Trường Đại học Khoa Học Tự nhiên

Cơ sở 1: 227 Nguyễn Văn Cừ, Phường 4, Quận 5, TP Hồ Chí Minh

Cơ sở 2: Khu phố 6, Phường Linh Trung, TP Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh

KHỐI KIẾN THỨC ĐẠI CƯƠNG BẮT BUỘC
Kiến thức đại cương bắt buộc
STT Mã HP Tên học phần Số TC BB/TC
1 BAA00004
Pháp luật đại cương

Gồm những nội dung cơ bản về Nhà nước, pháp luật nói chung và Nhà nước, pháp luật Việt Nam nói riêng, trong đó tập trung làm rõ các vấn đề về bộ máy nhà nước, chức năng của nhà nước, quy phạm pháp luật, quan hệ pháp luật, vi phạm pháp luật,... Khái quát các ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam, nội dung cơ bản của một số ngành luật chủ yếu. Qua đó, người học sẽ có được những kiến thức nền tảng liên quan đến pháp luật để có thể tìm hiểu, nghiên cứu các quy định của pháp luật. Bên cạnh đó, người học nắm bắt được chủ trương, chính sách pháp luật của nhà nước và mục tiêu xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam.

3
BB
2 BAA00005
Kinh tế đại cương
Kiến thức đại cương về kinh tế, kinh tế vi mô, kinh tế vĩ mô, các nguyên lý cơ bản của kinh tế.
2
BB
3 BAA00007
Phương pháp luận sáng tạo
Các nguyên lý cơ bản của phương pháp tư duy, sáng tạo và vận dụng vào hoạt động đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp.
2
BB
4 BAA00006
Tâm lý đại cương
Kiến thức tâm lý đại cương và ứng dụng trong học tập, làm việc.
2
BB
5 BTE10001
Logic học

Cung cấp cho học viên các khái niệm và các quy luật của tư duy của logic học truyền thống giúp người học nâng cao trình độ tư duy để có được tư duy khoa học một cách tự giác. Học viên được tiếp cận lịch sử logic học và ý nghĩa của nó, nghiên cứu về khái niệm, phán đoán, suy luật, giả thuyết, chứng minh, bác bỏ, nguỵ biện cùng các quy tắc suy luận và tư duy.

2
BB
6 BAA00009
Quản lý chiến lược
Cung cấp những kiến thức căn bản về những lý thuyết quản trị chiến lược và sự vận dụng chúng trong thực tiễn hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Môn học gồm các khái niệm về chiến lược và quản trị chiến lược, quy trình quản trị chiến lược, các cấp chiến lược và các loại chiến lược.
2
BB
7 BIO10003
Kỹ năng học tập và làm việc

Cung cấp 6 kỹ năng mềm cần thiết: lập kế hoạch, quản lý thời gian, làm việc nhóm, truy vấn và lưu trữ dữ liệu, viết báo cáo, trình bày báo cáo phục vụ cho quá trình học tập và làm việc của sinh viên.

2
BB
8 MTH00001
Vi tích phân 1C

Trang bị những kiến thức cơ bản về: tích phân, đạo hàm, số thực và hàm số thực, hàm số liên tục, chuỗi số, phương trình vi phân.

3
BB
9 MTH00002
Toán cao cấp C

Trang bị những kiến thức cơ bản về: ma trận và hệ phương trình đại số tuyến tính, định thức và hệ phương trình đại số tuyến tính, xét đạo hàm riền và sự khả vi của hàm số nhiều biến.

3
BB
10 MTH00040
Xác suất thống kê

Việc ứng dụng kiến thức xác suất thống kê trong học tập, nhất là lĩnh vực sinh học, là một điều vô cùng cần thiết và quan trọng. Trong chương trình, nội dung môn học bao gồm:

- Khái niệm về xác suất và các vấn đề liên quan như phép toán tập hợp, quy tắc đếm, giải tích tổ hợp, xác suất có điều kiện, lược đồ Bernoulli.

- Kiến thức về biến số ngẫu nhiên.

- Các dạng phân phối xác suất.

- Lý thuyết về lấy mẫu và ước lượng.

- Lý thuyết về kiểm định giả thiết thống kê.

Dạng xác suất tương quan và hồi quy.

3
BB
11 PHY00001
Vật lý đại cương 1

"Gồm 2 phần kiến thức: Cơ học và Nhiệt học.

- Phần Cơ học: sinh viên sẽ biết cách xác định phương trình quỹ đạo cũng như phương trình chuyển động của vật, phương pháp phân tích các lực tác động lên vật, từ đó tính toán các đại lượng cần thiết mà đề bài yêu cầu như tìm khối lượng, gia tốc, vận tốc,…

- Phần Nhiệt học: sinh viên được cung cấp khái niệm và các vấn đề liên quan đến khí lý tưởng, tiếp cận và ứng dụng nguyên lý thứ nhất và thứ hai của nhiệt động học."

3
BB
12 PHY00002
Vật lý đại cương 2

"Gồm 3 phần kiến thức: Điện tử, Từ trường, Quang học Phần Điện và Từ: gồm các kiến thức về điện trường – từ trường tĩnh trong chân không, điện môi – từ môi, cảm ứng điện từ - trường điện từ. Phần Quang học: các kiến thức căn bản và nền tảng về giao thoa ánh sáng, nhiễu xạ ánh sáng, phân cực ánh sáng."

3
BB
13 CHE00001
Hóa đại cương 1

"Cung cấp những kiến thức nền tảng về nguyên tử, giúp sinh viên hiểu và vận dụng được bảng tuần hoàn một cách chính xác. Nội dung môn học bao gồm: khái niệm nguyên tử, các vấn đề liên quan đến cấu trúc, hoạt động của nguyên tử, tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, kiến thức liên quan đến các liên kết hóa học trong thế giới sống, trạng thái tồn tại của vật chất (rắn, lỏng, khí), dung dịch hóa học."

3
BB
14 CHE00082
Thực hành Hóa đại cương 2

Giúp sinh viên hiểu rõ và thực hành những kiến thức nền tảng về: phương pháp thể tích, xác định tỷ trọng của chất lỏng; xác định nồng độ acetic acid trong giấm ăn; tác chất có lượng giới hạn; thí nghiệm liên quan acid, base, muối; xác định phospho trong phân bón hóa học NPK; tổng hợp phèn kali; tính chất các nhóm hữu cơ; tổng hợp aspirin; xà phòng và chất tẩy rửa

2
BB
15 CHE00002
Hóa đại cương 2

"Cung cấp kiến thức căn bản và quan trọng về hệ thống sống, như:

- Các nguyên lý của nhiệt động lực học

- Khái niệm và các vấn đề liên quan đến entropy, enthalpy, hội năng hiệu ứng nhiệt, năng lượng tự do,…

- Các kiến thức về cân bằng hóa học

- Thuyết acid – base, hằng số điện ly, hoặc số acid, hằng số base, dung dịch đệm,…

Các vấn đề về phản ứng oxy hóa khử, điện cực, pin điện hóa, thế điện cực chuẩn,…"

3
BB
16 CHE00003
Hóa đại cương 3

"Gồm 02 phần là Vô cơ và Hữu cơ: Phần Vô cơ gồm các kiến thức về cách gọi tên các hợp chất vô cơ, liên kết hóa học trong các hợp chất vô cơ, các lý thuyết và cường độ của acid – base, phản ứng thủy phân, phản ứng oxy hóa khử, các vấn đề liên quan đến phức chất. Phần Hữu cơ gồm các kiến thức về cấu trúc của các hợp chất hữu cơ, phản ứng hóa học của hợp chất hữu cơ, hóa học hữu cơ sự sống (lipid, protein, carbohydrate, nucleic acid)"

3
BB
17 BIO00001
Sinh đại cương 1

"Giới thiệu một cách khái quát các vấn đề căn bản và hiện đại của sinh học. Gồm 4 phần chính:

- Cơ sở hóa học của sự sống

- Cấu trúc và chức năng của tế bào và các bào quan

- Cơ sở của hiện tượng di truyền và biến dị

- Tiến hóa và đa dạng sinh học "

3
BB
18 BIO00081
Thực tập Sinh đại cương 1

Đây là môn thực hành đầu tiên về sinh học, cung cấp kiến thức cơ bản về thực hành trong sinh học: sự dụng kính hiển vi quan học để quan sát và miêu tả cấu trúc cơ bản của tế bào và một số quá trình sống cơ bản, kỹ năng thực hiện các phản ứng để quan sát và nhận biết các thành phần hóa học của tế bào và một số quá trình sống cơ bản ở sinh vật, kỹ năng nhận biết và phân biệt được các nhóm động vật, thực vật và vi sinh vật, kiến thức an toàn trong phòng thí nghiệm sinh học.

1
BB
19 BIO00002
Sinh đại cương 2

"Môn học gồm các nội dung chính:

- Sinh học cơ thể người: kiến thức nền tảng về cấu trúc, nguồn gốc và tiến hóa ở người, sơ lược về các hệ thống cơ quan trong cơ thể và chức năng của chúng, vài nét về ứng dụng của sinh học, đạo lý sinh học.

- Sinh thái: môi trường và các nhân tố sinh thái, mối quan hệ tương hỗ giữa các nhân tố môi trường và sinh vật, sự thích nghi của sinh vật, các đặc điểm về quần thể, quần xã, hệ sinh thái, sinh quyển. Sinh học thực vật: sơ nét về tiến hóa thực vật, phân biệt cây song tử diệp và đơn tử diệp, cấu trúc, chức năng, dinh dường và vai trò của thực vật. Sự tăng trưởng của thực vật bậc cao thông qua các dạng sơ cấp, thứ cấp và sự hóa củ. "

3
BB
20 BIO00082
Thực tập Sinh đại cương 2

Môn học cung cấp kiến thức và kỹ năng thực hành tại phòng thí nghiệm về: mô và cơ quan thực vật, sắc tố thực vật, sự quang hợp và hô hấp, vận chuyển nước ở mô mộc, mô động vật, hoạt động của hệ cơ và điện sinh học, sinh thái học quần thể và tác động của chúng lên môi trường.

1
BB
21 BIO00010
Nhập môn Sinh học

Môn học nhập môn ngành được thiết kế dành cho sinh viên năm nhất ngành sinh học và công nghệ sinh học để giúp sinh viên làm quen với môi trường và phương pháp học tập ở bậc đại học; đồng thời bước đầu tìm hiểu và tiếp cận các thông tin/kiến thức liên quan đến ngành học. Đồng thời, môn học lồng ghép trang bị kỹ năng cho sinh viên thông qua các bài tập cá nhân, hoạt động nhóm và phiên thảo luận. Nhằm mục đích gia tăng hiệu quả học tập, học tập dựa trên trải nghiệm đã áp dụng xuyên suốt các nội dung của môn học. Các chủ đề giảng dạy được chọn lọc và đa dạng với sự tham gia giảng dạy trực tiếp bởi các giảng viên giàu kinh nghiệm chuyên môn. Giảng viên điều phối môn học và trợ giảng đóng vai trò kết nối nội dung giữa các bài học, thống nhất thông tin liên quan đến môn học khi có nhiều giảng viên.

2
BB
22 ENV00003
Con người và môi trường

Môn học hỗ trợ cho các môn cơ bản như Sinh học môi trường, Sinh học bảo tồn, Sinh thái học và các môn học liên quan đến mối quan hệ giữa con người và tự nhiên. Trang bị cho sinh viên những kiến thức về tự nhiên, vai trò của con người trên trái đất và hiểu rõ ý nghĩa vai trò quan trọng của tự nhiên đối với đời sống con người và cũng có ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa người và người trong xã hội.

2
BB
23 CSC00003
Tin học cơ sở

"Cung cấp các kiến thức cơ bản về máy tính và sử dụng máy tính. Lịch sử hình thành và phát triển của các công cụ tính toán. Hệ điều hành Microsoft Windows và một số ứng dụng. Internet và các ứng dụng mạng. Sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản, xử lý bảng tính, trình chiếu văn bản. Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên có khả năng sử dụng máy tính như một công cụ trợ giúp trong học tập, cũng như ứng dụng máy tính trong công tác văn phòng."

3
BB
Tổng cộng 56
KHỐI KIẾN THỨC CƠ SỞ NGÀNH BẮT BUỘC
Kiến thức cơ sở ngành bắt buộc
STT Mã HP Tên học phần Số TC BB/TC
1 BTE10030
English for Biology 1

The subject aims to help students systematize their English knowledge and skills in the biological and related scientific realms. The students will practice using their knowledge and skills in listening, reading, and creating simple English documents in these realms.

4
BB
2 BTE10031
English for Biology 2

This preliminary course contains English skills used to understand and communicate in laboratories and practices for the general biology-biotechnology area. The course’s topics provide useful vocabulary for  working in a general biology-biotechnology laboratory (tools, equipment, documents, materials,safety…) and some general biology-biotechnology terms in practice. This also introduces students to listening, reading, and understanding scientific papers (abstract, introduction, material, and method).

4
BB
3 BTE10032
English for Biology 3

This class provides students with general and specialized concepts in biology and biotechnology so that students obtain the ability to express their biological knowledge in English. This course mainly provides Biological English Vocabulary (BEV), which is applicable in different specialized fields such as Plant biology- biotech, Physiology, Biochemistry, Genetics, Molecular biology, Medical biologyBiotech. Over the course, reading, listening, speaking and writing skills will be used to master Biological English Vocabulary.

4
BB
4 BTE10007
Fundamental Biochemistry

Cung cấp những hiểu biết về các loại phân tử sinh học chính trong tế bào (protein, carbohydrate, lipid, nucleic acid, vitamin và hormone). Cụ thể là tập trung tìm hiểu cấu tạo, chức năng, các phản ứng trong con đường chuyển hóa, và năng lượng của các phản ứng chuyển hóa các hợp chất trong cơ thể sinh học.

The aims of the course are to provide students with an understanding of: (1) the major types of biochemical molecules found in cells, the structures of these molecules and the relationships to their biological functions; (2) the basic metabolic pathways; (3) how enzymes work; (4) basic energy metabolism of cells. Through the course, students will be able to apply team building skills and develop systems thinking. At the end of the course, students could recognize the importance of biochemistry in everyday life.

3
BB
5 BTE10017
Labwork on Fundamental Biochemistry

Môn học này mô tả một mô hình thực hành được thực hiện trong phòng thí nghiệm sinh hoá. Khi tham gia môn học này, sinh viên được hướng dẫn các kĩ thuật cơ bản của phòng thí nghiệm, tách chiết và xác định đặc điểm của protein/enzyme, tách chiết và định lượng carbohydrate và vitamin C. Môn học cũng hướng dẫn sinh viên cách viết báo cáo thí nghiệm. Bên cạnh đó, môn học còn tạo môi trường cho sinh viên tham gia hoạt động nhóm để trao đổi và thảo luận kết quả thí nghiệm.

This course shows a model work performed in a biochemical research laboratory. The course will guide the students through basic lab techniques, protein/ enzyme extraction and characterization, carbohydrate, and vitamin C extraction and quantification. The course also guides the students on how to write laboratory reports. In addition, the course also provides an environment for students to join a group to discuss experimental results

1
BB
6 BIO10012
Introduction to Molecular Biology

Lược sử sinh học phân tử, cấu trúc và một số đặc tính của DNA, RNA, các liên kết hóa học trong tế bào, cơ chế sao chép và sửa sai DNA, cơ chế phiên mã, dịch mã và các cơ chế điều hòa biểu hiện gene ở prokaryote, nêu một số ứng dụng thực tiễn của sinh học phân tử.

This course provides basic knowledges on the mechanisms of DNA replication and repair, transcription, translation and gene expression regulation; and some fundamental applications of molecular biology.

3
BB
7 BIO10022
Labwork on Molecular Biology

Nội dung của môn học cung cấp cho sinh viên những kĩ năng thao tác cơ bản trong sinh học phân tử, minh họa phần nào một số kiến thức sinh học phân tử. Ngoài ra môn học cũng cung cấp cho sinh viên những kĩ năng thao tác và phân tích kết quả của một số kỹ thuật cơ bản trong sinh học phân tử như: tách chiết DNA, RNA, điện di, xác định mật độ quang, cách sử dụng enzyme, PCR.

"This course provides the theoretical and practical basis for general molecular biology techniques. The student will:

- Know and use the common molecular biology laboratory tools and equipment

- Isolate genomic DNA and total RNA from the cells

- Analyze the quality of nucleic acid

- Set up and analyze the results of PCR or an enzymatic reaction"

1
BB
8 BTE10002
Cell Biology

Tế bào được xem là đơn vị cơ bản của sự sống. Mục tiêu của môn học nhằm giới thiệu đến SV cấu trúc và chức năng của các thành phần chính cũng như quá trình và cơ chế của hoạt động thiết yếu của tế bào. Các bài giảng sẽ bao gồm các chủ đề như cấu trúc và thành phần của màng tế bào, vận chuyển qua màng và nội bào; bộ xương tế bào; sự thủy giải các đại phân tử sinh học và tái tạo năng lượng; chu trình tế bào; giao tiếp tế bào, và hình thành mô. Môn học chủ yếu sẽ tập trung mô tả các tế bào nhân thật. Hoàn thành môn học sẽ giúp SV tích lũy được các hiểu biết cơ bản về sinh học tế bào, tạo nền tảng cho các môn học nâng cao và các nghiên cứu trong công nghệ sinh học.

Cells are the simplest unit of life and serve as the building block of all multi-cellular organisms. The objective of the course is to introduce students to the structure and function of the major components of living cells, as well as their essential biological processes. The lectures in this course will cover topics such as membrane structure and composition, transport, and trafficking; the cytoskeleton; the breakdown of macromolecules and generation of energy; cell cycle regulation; signal transduction, cell death, and the integration of cells into tissues. The emphasis will be on eukaryotic cells, although aspects unique to prokaryotes may be mentioned. The course is at the introductory level, and tends to be "content driven". That is, you are exposed to the language and concepts of cell biology, and it is necessary to both remember and comprehend this information. As the course proceeds, we draw material together and begin to develop a basic understanding of cell biology for studies in the other aspects of biotechnology.

3
BB
9 BIO10002
Biosafety and Bioethics

"Cung cấp cho sinh viên kiến thức nền tảng về khái niệm cơ bản về an toàn sinh học, an toàn trong phòng thí nghiệm và đạo đức sinh học Giới thiệu và tổng hợp các lợi ích, các mối lo ngại và vấn đề an toàn các công nghệ liên quan đến nguy cơ sinh học (như chuyển gen và sinh vật chuyển gen (GMO), công nghệ tạo dòng, tế bào gốc và nuôi cấy cơ quan người...) đối với xã hội con người và môi trường sống."

"Provide students with background knowledge of biosafety, bioethics and laboratory safety. Introduce and discuss on social, health and environment benefits, potentials and precautions of genetically modified organisms (GMOs), stem cell research, human cloning and xenotransplantation..."

3
BB
10 BTE10005
General Bioinformatics

"Cung cấp những kiến thức cơ bản về: Việc ứng dụng tin học để giải quyết một số vấn đề cơ bản đặt ra trong sinh học phân tử. Sử dụng được các cơ sở dữ liệu phổ biến (NCBI, EMBL, PDB,…) để tìm kiếm, so sánh tương đồng trên trình tự sinh học. Mô tả và diễn giải được các thuật toán sử dụng trong so , bắt cặp trình tự nucleotide, amino acid, tìm các motif, vẽ cây phân loại."

"Bioinformatics - the application of computational and analytical methods to biological problems - is a rapidly maturing field that is involved in the collection, analysis, and interpretation of huge amounts of data in modern life sciences and medical research. This entry-level course is designed for biology majors and introduces the principles and practical approaches of bioinformatics as applied to genes and proteins.

Major topics include: Biological foundations of bioinformatics, Genomic and biomolecular bioinformatic resources, Genome informatics, Structural informatics, Functional and Comparative genomics. We will also learn the basic principles employed in bioinformatics algorithms though the course does not involve writing algorithms or mathematical proofs.

Students completing this course will be able to apply existing bioinformatics approaches to address biological questions."

2
BB
11 BTE10011
Labwork on BioInformatics

Nội dung của môn học trình bày khái quát về các cơ sở dữ liệu phục vụ cho sinh học, cách thức tìm kiếm, khai thác và sử dụng một số phầm mềm tin học để giải quyết các vấn đề sinh học.

1
BB
12 BTE10014
Applied Statistics in Biology

Chương trình thống kê căn bản và áp dụng trực tiếp vào nghiên cứu sinh học. Chương trình được thiết kế cho các sinh viên không phải sinh viên chuyên ngành toán hay thống kê.

Ứng dụng thống kê trong nghiên cứu sinh học giúp sinh viên hiểu các thiết kế thí nghiệm cơ bản   và phân tích thống kê ứng dụng cho các thí nghiệm sinh học.  Sinh viên phải trải qua 30 tiết lý thuyết và 30 tiết thực hành trên máy tính với phần mềm thống kê R. R là một trong những phần mềm thống kê miễn phí được các nhà khoa học ở nhiều nước trên thế giới phát triển, đánh giá cao và áp dụng vào các nghiên cứu và báo cáo của mình. Giáo trình này cung cấp nhiều chủ đề ứng dụng cụ thể vào các lĩnh vực nghiên cứu trong sinh học như thống kê mô tả bằng thông số và bằng hình ảnh, so sánh các nhóm với z-test, t-test, F-test (var.test), và phân tích phương sai một và hai nhân tố (ANOVA), hồi qui tuyến tính đơn biến (simple regression), Chi-squared test (χ2-test) cho so sánh các tỉ lệ và kiểm định tính độc lập của 2 biến, ước tính cỡ mẫu cần thiết, cách ghi và giải thích ý nghĩa sinh học của kết quả phân tích thống kê.

 

2
BB
13 BTE10019
Practical applied statistics in Biological research

Thực tập Ứng dụng thống kê trong nghiên cứu sinh học (BTE10019) là môn học song hành với môn Ứng dụng thống kê trong nghiên cứu sinh học (BTE10009). Phần thực tập này hướng dẫn sinh viên sử dụng phần mềm nguồn mở R để phân tích thống kê và giải thích ý nghĩa sinh học của kết quả. R là một trong những phần mềm thống kê miễn phí được các nhà khoa học ở nhiều nước trên thế giới phát triển, đánh giá cao và áp dụng vào các nghiên cứu và báo cáo của mình. Sinh viên sẽ được hướng dẫn cụ thể trong 10 buổi thực hành gồm các chủ đề: thống kê mô tả bằng thông số và bằng hình ảnh; t-test, F-test (var.test); phân tích phương sai một và hai nhân tố (ANOVA); hồi qui tuyến tính đơn biến (simple regression); Chi-squared test (χ2-test); cách ghi và giải thích ý nghĩa sinh học của kết quả phân tích thống kê.

Practical applied statistics in biological research (BTE10019) is the parallel subject of Applied statistics in biological research (BTE10009). During this course, students learn how to use the opened – source platform R to analyze biological data and to explain the biological meaning of the results. R is one free platform that has been developed by interdisciplinary scientists. It is being recommended and is being used worldwide for researches, data analysis and reports. During ten weeks, students practice step by step with detail instructions the following topics: descriptive statistics by statistic parameters and graphics; t-test, F.test (var.test); one-factor and-two factor analyze of variance; simple linear regression; Chi-squared test (χ2-test; standards to report the statistic results; explanation the biological meaning of the results.

1
BB
14 BTE10035
Internship

Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên cơ hội trải nghiệm môi trường làm việc thực tế, nhận diện được vai trò và vị trí của ngành học trong đời sống kinh tế-xã hội. Từ đó, sinh viên có khả năng vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học vào công việc, tham gia giải quyết các vấn đề được yêu cầu trong quá trình thực tập. Môn học cũng là cơ hội để sinh viên tự rèn luyện bản thân, nâng cao khả năng thích nghi, hỗ trợ sinh viên trong việc định hướng nghề nghiệp.

3
BB
15 BAA00010
Critical thinking in Science

This course focuses on the development of critical thinking skill related to science (life science and biology). Students will also learn about the logic of the scientific method and the common fallacies in reasoning and in using elementary formal techniques to analyze language arguments.

2
BB
Tổng cộng 37
KHỐI KIẾN THỨC CƠ SỞ NGÀNH TỰ CHỌN
Kiến thức cơ sở ngành tự chọn
STT Mã HP Tên học phần Số TC BB/TC
1 BIO10010
Microbiology

Nội dung của môn học cung cấp cho sinh viên một cái nhìn tổng quát về sự cần thiết và tác động của Vi sinh vật lên môi trường sống và con người. Môn học cũng cung cấp cho sinh viên các kiến thức căn bản về sự tiến hóa, cấu trúc và chức năng của tế bào, biến dưỡng, di truyền học và hệ thống học vi sinh vật.

This course provides the fundamental and up-to-date knowledges of microorganisms. Topics covers the core principles of microbiology and the impacts of microorganisms in the environment and human life.

3
TC
2 BTE10017
Labwork on Fundamental Microbiology

Giúp sinh viên làm quen với phòng thí nghiệm vi sinh. Giới thiệu, rèn luyện cho sinh viên các kỹ năng, thao tác vi sinh cơ bản như: chuẩn bị môi trường nuôi cấy và các dụng cụ, vật dụng liên quan, thao tác vô trùng cơ bản như cấy, ria, trải, nhận diện các nhóm vi sinh vật cơ bản thông qua hình thái, thực hiện một số phương pháp định lượng vi sinh vật, thực hiện một số khảo sát đặc tính sinh lý – sinh hóa của chủng vi sinh vật thuần.

This course provides practical skills and some basic methods to work with microorganism, in order to help students be able to independently carry out their future studies on Microbiology.

1
TC
3 BTE10004
Genetics

"Môn học chuyển tải các kiến thức cơ bản về cấu trúc và sự điều hoà vật chất di truyền ở mức phân tử; là một trong các môn học cơ sở ngành, giúp sinh viên hiểu được được các kiến thức sinh học nền tảng về vật chất di truyền và nắm bắt được các kỹ thuật, phương pháp nghiên cứu trên vật chất di truyền. Các kiến thức được truyền đạt trong môn học là sự tiếp nối các kiến thức khái quát về sinh học tế bào và các kiến thức sinh hoá, sinh học phân tử về DNA sinh viên đã học trong chương trình đào tạo ngành CNSH. Các kiến thức môn học sẽ cung cấp cho sinh viên nền tảng để hiểu và lĩnh hội các kiến thức chuyên ngành như các kiến thức công nghệ sinh học y dược thực hiện trên đối tượng là vật chất di truyền, các kiến thức di truyền chọn giống trong công nghệ sinh học nông nghiệp và các nghiên cứu trên vật chất di truyền nhằm kiểm soát chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm trong công nghệ sinh học công nghiệp."

"The course provides knowledge on genetic material and regulation of the genetic materials at molecular level. Besides, the course also provides some methods and techquines in studying genetics. Those mentioned knowledge, methods and technqiues set in as a base for students to further study on medical – pharmaceutical biotechnology, plant biotechnology and applied industrial biotechnology."

 

3
TC
4 BTE10010
Labwork on Genetics

Môn học cung cấp kiến thức và kỹ năng cơ bản để thực hiện nghiên cứu di truyền trên mô hình ruồi giấm Drosophila melanogaster, đặc biệt trong lĩnh vực nghiên cứu chức năng gen, bao gồm: (1) Các đặc điểm sinh học, sinh lý và di truyền của Drosophila melanogaster, (2) Phương pháp, kĩ thuật thay đổi biển biểu hiện gen nhất định tại mô mục tiêu, (3) Phương pháp, kĩ thuật kiểm tra sự biểu hiện gen và hình thái tế bào, (4) Phương pháp, kĩ thuật đánh giá ảnh hưởng của mức độ biểu hiện gen lên tế bào / mô / kiểu hình cơ thể. Sau khóa học này, sinh viên có khả năng thiết kế và tiến hành các thí nghiệm cơ bản để thay đổi sự biểu hiện của gen mục tiêu và phân tích tác động của chúng, tùy theo mục đích nghiên cứu. Ngoài ra, sinh viên có cái nhìn, kiến thức tổng thể về quá trình nghiên cứu di truyền học, kiến thức này không chỉ áp dụng được trên ruồi giấm mà còn trên các mô hình khác.

The course provides principal knowledge and skills for performing experiments on the Drosophila melanogaster model for genetics research, especially in the gene function study field, including (1) Drosophila melanogaster biological, physiological and genetic characteristics (2) Methods for gene expression modification (3) Methods for examining gene expression and cell morphology (4) Method for evaluating the effects of gene expression level on cells/ tissue/ body phenotype. After this course, students should be able to design and conduct experiments for altering the target genes expression and analyze their effects following the research purpose. Moreover, the student knowledgeable aware of the character and process of general genetic research, not only on Drosophila but also on other models.

1
TC
5 BIO00003
Innovation and entrepreneurship in life sciences & health

The course aims to introduce the definition and concept of sustainable innovation and entrepreneurship within the life science & health.

2
TC
6 BIO00004
Leadership development for scientists

"Một nhà lãnh đạo hiệu quả có thể  truyền cảm hứng cho những người khác hành động, đồng có khả năng đưa ra được thời định hướng hành động rõ ràng. Nhà lãnh đạo cần có kỹ năng tư duy phản biện và biết cách tốt nhất để phân bổ các nguồn lực của tổ chức hiệu quả. Kỹ năng lãnh đạo hiệu quả nắm bắt những yếu tố cần thiết để có thể tạo động lực cho đội nhóm thành công, hướng đến đạt mục tiêu chung. Những lý thuyết của khóa học dựa trên ý tưởng về tính hiệu quả và sự gắn kết để xây dựng đội ngũ chuyên nghiệp, mạnh mẽ trong suốt 03 giai đoạn phát triển tư duy của mỗi người:

● Sự phụ thuộc

● Sự độc lập

● Sự tương thuộc lẫn nhau"

"A leader inspires others to act while simultaneously directing the way that they act. They must have the critical thinking skills to know the best way to use the resources at an organization's disposal. Effective Leadership Skills capture the essentials of being able and prepared to inspire others. The course theories are based upon ideas of effectiveness and engagement to build strong professional teams throughout 03 stages of human endowment:

● Dependence

● Independence

● Inter-dependence"

2
TC
7 BTE10037
Scientific Method in Biotechnology and Experimental Design

"Môn học giúp sinh viên hiểu được được các kiến thức nền tảng và nắm bắt được các kỹ năng thiết kế thí nghiệm và báo cáo khoa học ở cấp độ viết và báo cáo khoá luận tốt nghiệp; Các kiến thức, kỹ năng và bài tập được thực hiện trong môn học với yêu cầu ứng dụng các kiến thức khái quát về sinh học tế bào và các kiến thức sinh hoá, vi sinh, sinh học phân tử, sinh viên đã học trong chương trình đào tạo ngành CNSH. Môn học sẽ cung cấp cho sinh viên nền tảng để hiểu và thiết kế thí nghiệm cũng như viết và báo cáo khoá luận ở học phần tốt nghiệp của chương trình đào tạo."

This course guides students through bio-experimental design, data analysis and documentation. This course also provides students an overall picture of a bachelor thesis, requirement for writing and presenting a bachelor thesis. Besides, this course also provides an environment for students to improve their skills on team-working, scientific writing and presenting.

2
TC
8 BIO10302
Evolution and Biodiversity

Nội dung môn học xoay quanh ba vấn đề: lịch sử sự sống và phát sinh chủng loại; sự tiến hóa của các nhóm sinh vật; đa dạng sinh học và các giá trị dịch vụ đem lại. Trong đó tập trung vào lý thuyết tiến hóa hiện đại liên quan đến nguồn gốc và động lực của sự đa dạng di truyền trong thời gian và không gian, cách ly sinh sản và mối quan hệ tiến hóa giữa các nhóm sinh vật. Sinh viên sẽ khảo sát các đột biến thúc đẩy tiến hóa, tái tổ hợp, chọn lọc, di cư và trôi dạt di truyền đã tương tác với nhau như thế nào để thúc đẩy các mô hình và quá trình đa dạng sinh học ở các cấp độ tổ chức sinh học khác nhau. Quá trình học gồm có các bài giảng, seminar, bài tập trên máy tính và các dự án độc lập (tùy chọn), trong đó sinh viên sẽ sử dụng dữ liệu thực nghiệm và mô phỏng để phát triển tư duy tiến hóa của mình và để giải quyết các vấn đề về tiến hóa, sinh thái, tài nguyên, công nghệ sinh học và sinh học bảo tồn.

The course focuses on modern evolutionary theory in relation to the origins and dynamics of genetic diversity in time and space, reproductive isolation and evolutionary relationships among organismal groups. Students will investigate how interactions between the evolutionary forces mutation, recombination, selection, migration and genetic drift drive the patterns and processes of biodiversity at different levels of biological organization. The course consists of lectures, literature seminars, computer exercises and independent projects in which students will use empirical and simulated data to develop their evolutionary thinking and to solve problems in evolution, ecology and conservation biology

 

2
TC
9 BIO10004
Botany

Môn học Thực vật học giới thiệu cho các bạn sinh viên đại cương khoa Sinh học – CNSH các kiến thức căn bản về giới thực vật với đa dạng các nhóm thực vật gồm: rong (tảo), địa y- đài thực vật, khuyết thực vật, khỏa tử, bí tử và cấu tạo giải phẫu của các nhóm thực vật có mạch (nguồn gốc hình thành mô và cơ quan, cấu tạo và chức năng của các cơ quan và chu trình sinh sản của thực vật hột kín). Đồng thời các sinh viên cũng được cung cấp các thông tin về sự liên hệ tiến hóa giữa các nhóm thực vật này. Sinh viên còn được học các phương pháp cơ bản trong nghiên cứu phân loại thực vật và các phương pháp cắt, nhuộm màu các vi mẫu thực vật.

"Algae: Describe the biological characteristics of algae and identify algae and explain the evolution of algae and và flower plants. Higher plant: Description, classification of flowering plants, gymnosperms, and ferns based on the morphological characteristics of organisms. Plant anatomy: Explain the origin of vegetative organs of plants, interpret the primary and secondary structure and adaptive characteristics of vegetative organs of plants and describe the reproductive cycle of Angiosperms."

3
TC
10 BIO10014
Labwork on Botany

"Phân loại thực vật bậc thấp: Mô tả đặc điểm phân loại và nhận diện các loài rong (tảo). Phân loại thực vật bậc cao: mô tả hình thái các cơ quan sinh sản và sinh dưỡng của một đối tượng thực vật. Sử dụng mô tả này vào khóa phân loại để nhận biết họ của loài thực vật đó. Hình thái giải phẫu thực vật: Sử dụng phương pháp nhuộm 2 màu để cắt, nhuộm, quan sát, phân biệt rễ, thân, lá; phân biệt thực vật một và hai lá mầm; phân biệt cơ cấu sơ cấp và thứ cấp của cây hai lá mầm."

"Classification of algae: describe the classified characteristic and regconize some algae. Classification of plant: describe a plant, using the descriptive terminology of plant morphology, anatomy. To be able to use a key to identify plant species. Plant anatomy: Using Carmin - Iodine Green to stain transverse sections of plants to observe, to identify root, stem and leaf, to classify dicotyledons and monocotyledons, and to distinguish secondary structure from the primary structure of the dicotyledons"

1
TC
11 BIO10005
Zoology

Môn này cung cấp kiến thức cơ bản liên quan đến đặc điểm hình thái, cấu trúc & chức năng các hệ cơ quan của các nhóm ngành động vật quan trọng trong giới động vật (Animalia). Dựa trên các đặc điểm này, sinh viên có thể nhận biết được sự đa dạng của giới động vật và sự tiến hoá của động vật qua các nhóm ngành trong hệ thống phân loại.

Zoology is a study of animals. It focuses on structures, functions, life styles and evolutions of animals. Students will study about morphology, physiology, origin and development of species. The students also have opportunity for discovering the diversity of animals.

3
TC
12 BIO10015
Labwork on Zoology

"Môn này giúp cho sinh viên được tiếp cận với các mẫu vật thật để nhận biết và phân biệt được đặc điểm hình thái, cấu trúc & chức năng các hệ cơ quan của các nhóm ngành động vật quan trọng trong giới động vật (Animalia). Dựa trên các mẫu vật thật, sinh viên có thể nhận biết được sự đa dạng của giới động vật."

The Labwork on Zoology provides the students an overview of diversity of Animalia Phylum, morphological and functional characteristics of animal groups, dissections of representatives of the major animal groups. Material covered on the labwork will include dissected specimens, microscope slides, specimens and material from the lab manual and handouts.

1
TC
13 BTE10509
Project Management

"Dự án là một tập hợp các hoạt động có liên quan đến nhau được thực hiện trong một khoảng thời gian xác định để tạo nên một sản phẩm, dịch vụ hoặc kết quả được xác định trước. Thông qua việc nắm vững các nguyên lý trong quản trị, người quản lý dự án có thể ứng dụng những kiến thức, kỹ năng, công cụ và kỹ thuật vào các hoạt động của dự án để đạt được mục tiêu đề ra một cách tối ưu nhất thông qua các giai đoạn:

● Khởi xướng ● Lập kế hoạch ● Triển khai ● Giám sát và đưa giải pháp ● Kết thúc"

"A project, which is a set of interrelated activities, is carried out over a specified period of time to produce a predefined product, service, or result. By mastering the principles of management, project managers can apply knowledge, skills, tools, and techniques to implement project activities to achieve their goals in the most effective way through the following stages: ● Project Initiating ● Project Planning ● Project Implementing ● Project Outcomes Monitoring & Solutions Providing ● Project Ending"

2
TC
14 BIO10006
Ecology

Cơ sở sinh thái học bao gồm những nội dung chính như sau: (1) Tìm hiểu sự tương tác giữa sinh vật và môi trường: ảnh hưởng của môi trường đến sự sống của sinh vật thể hiện qua các qui luật sinh thái và sự tác động của các yếu tố sinh thái. (2) Cấu trúc và chức năng của hệ thống sinh học: hệ sinh thái, qua đó xác định vai trò và ý nghĩa của các thành phần sinh vật, phi sinh vật trong một hệ thống tự nhiên. (3) Các đặc trưng của thế giới sinh vật ở cấp độ tổ chức là một quần thể: xác định những qui luật chi phối sự tồn tại và phát triển của quần thể sinh vật - Vận dụng những qui luật sinh thái trong thực tế thông qua việc tìm hiểu ý nghĩa của tài nguyên đa dạng sinh học và bảo tồn tài nguyên đa dạng sinh học.

This course includes the following main contents: (1) Understanding interactions between organisms and environment: the influence of the environment on life of organisms expressed through ecological laws and impacts of ecological factors; (2) The structure and function of biological systems: ecosystems, thereby determining the role and significance of biotic and abiotic components in nature; (3) Characteristics of organisms at population and community levels: determining the rules governing the existence and development of population and community and exploring the significance of conservation of biodiversity resources.

 

3
TC
15 BIO10016
Labwork on Ecology

"Môn học cần đòi hỏi sinh viên phải có kiến thức từ môn Sinh thái học, Sinh học đại cương, Xác suất thống kê và sẽ hỗ trợ cho học phần Sinh thái học thực vật, Sinh thái học động vật, Ứng dụng Sinh thái học trong sử dụng đất, Hệ sinh thái nông nghiệp. Môn học Thực tập sinh thái học sẽ hướng dẫn sinh viên các phương pháp và kỹ năng để thực hiện những công việc: - Quan sát, ghi nhận, thu thập, đo đạc các nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh trong hệ sinh thái bằng những phương pháp cụ thể cho từng nhân tố, từng khu vực. Xác định vai trò của các thành phần trong hệ sinh thái."

"Students need knowledge from Ecology, General Biology, Statistics. Applied to Plant Ecology, Animal Ecology, Agricultural-ecosystem. Labwork on Ecology  guides students the methods and skills to perform these tasks: - Observe, record, collect, measure ecological factors of infertility and biology in the ecosystem by specific methods for each factor, each region. - Define the role of components in the ecosystem."

1
TC
16 BTE10311
Cellular and Molecular Immunology

Nội dung của môn học trình bày khái quát hệ thống cơ quan, tế bào, phân tử tham gia vào đáp ứng miễn dịch. Cơ chế hình thành sự đa dạng của thụ thể tế bào T/B (T/BCR). Cơ chế đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào và dịch thể.

This course focuses on general descriptions on molecules, cells, and organs involved in immune responses. The mechanism of T cell, B cell receptors’ diversity is also addressed. Humoral and cell-mediated immunities are also included.

3
TC
Tổng cộng 33
KHỐI KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH BẮT BUỘC
Kiến thức chuyên ngành bắt buộc
STT Mã HP Tên học phần Số TC BB/TC
1 BIO10700
Labwork on advanced biology

Through this course, student will have an opportunity to further explore different themes that are critical to understanding biology and life: Genetics, Biochemistry, Plant Science, Biomedical Science, Microbiology, and Ecology. Each theme is structured in the form of a mini-project through which students will develop or consolidate skills in proposal preparation, experimental design and performance, data analysis and interpretation, as well as scientific presentation. The relevant and realistic biological themes also provide students with an insight into how science is practiced and an introduction to some current research topics.

6
BB
2 BIO10701
Current trend in biology & life science

Môn học cập nhật các thông tin mới trong lĩnh vực CNSH, rèn luyện khả năng tự học và tổng hợp thông tin cho sinh viên.

2
BB
3 BIO10702
Applied bioinformatic in research
2
BB
Tổng cộng 10
KHỐI KIẾN THỨC TỰ CHỌN
Kiến thức tự chọn
STT Mã HP Tên học phần Số TC BB/TC
1 BIO10703
Plant science research and application

This course introduces the research and application in plant biology, especially focus on current research topics and modern techniques being applied in the fields of plant biology.

4
TC
2 BIO10705
Evolution and ecology research and application

Môn học hướng dẫn sinh viên các phương pháp nghiên cứu thực nghiệm và thực địa cơ bản được sử dụng trong sinh thái – sinh học tiến hóa. Các ứng dụng khoa học công nghệ và kỹ thuật tiên tiến trong lĩnh vực sinh thái-sinh học tiến hóa cũng được giới thiệu đến sinh viên. Ngoài ra, sinh viên được học tập và trải nghiệm thực tế thông qua hình thức thực hiện các dự án nghiên cứu về sinh thái – sinh học tiến hóa với các chủ đề như bảo tồn và phục hồi quần thể loài quý hiếm, bảo tồn và phục hồi hệ sinh thái rừng, nghiên cứu và ứng dụng tri thức bản địa, ứng dụng nguồn gen trong bảo tồn và nghiên cứu sinh học tiến hóa.

The course guides students through the basic experimental and field research methods applied in ecology and evolutionary biology. Advanced engineering and techniques used in ecology and evolutionary biology are also introduced. In addition, students learn and experience practices through the implementation of research projects on ecology and evolutionary biology with topics such as conservation and restoration of rare species populations, conservation and forest ecosystem restoration, research and application of indigenous knowledge, application of genetic resources in conservation and evolutionary biology research.

 

4
TC
3 BIO10706
Molecular biology - genetics research and application
4
TC
4 BIO10707
Microbiology research and application
4
TC
5 BIO10708
Biochemistry research and application

Học phần này cung cấp cho sinh viên những hiểu biết về cách nghiên cứu và ứng dụng quá trình sinh hóa trong việc tạo ra các sản phẩm có thể ứng dụng trong các ngành sản xuất. Cụ thể, nội dung học phần tập trung vào: sự chuyển hóa các hợp chất cao phân tử trong sản xuất, quy trình và cơ sở sinh hóa học của quá trình biến đổi tạo ra sản phẩm như ethanol, nước chấm, acid hữu cơ, hợp chất sơ cấp và thứ cấp….. Thông qua môn học, sinh viên có cơ hội rèn luyện kỹ năng tổng hợp tài liệu chuyên ngành và làm việc nhóm. Sau khi hoàn thành học phần này, sinh viên có thể nhận ra tầm quan trọng của sinh hóa ứng dụng trong cuộc sống hằng ngày.

4
TC
6 BTE10511
Quality Management Systems

Môn học này trang bị cho người học những kiến thức tổng quan về chất lượng, hiểu được các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 9001:2015. Môn học hướng dẫn người học sử dụng các phương pháp, kỹ thuật và công cụ để quản lý chất lượng. Môn học cung cấp những kiến thức về cách xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn trong các doanh nghiệp. Hình thức giảng dạy: thuyết giảng, nếu và giải quyết vấn đề, thảo luận và bài tập nhóm, thuyết trình.

2
TC
Tổng cộng 22
THÔNG TIN GIỚI THIỆU MÔN HỌC
Thông tin giới thiệu môn học
STT Mã HP Tên học phần Số TC BB/TC
1
Thông tin giới thiệu môn học
0
TC
Tổng cộng 0
Ngành Sinh học Chất lượng cao
  • (028) 38 355 273
  • (028) 38 355 273
  • (028) 38 355 273