Trường Đại học Khoa Học Tự nhiên

Cơ sở 1: 227 Nguyễn Văn Cừ, Phường 4, Quận 5, TP Hồ Chí Minh

Cơ sở 2: Khu phố 6, Phường Linh Trung, TP Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh

KHỐI KIẾN THỨC ĐẠI CƯƠNG
Khối kiến thức Toán – Tin học – Khoa học tự nhiên
STT Mã HP Tên học phần Số TC BB/TC
1 CHE00001
Hóa đại cương 1

Môn học này cung cấp cho sinh viên những kiến thức nền tảng về nguyên tử, cũng như giúp sinh viên hiểu - vận dụng được bảng tuần hoàn một cách chính xác.

Nội dung môn học bao gồm: khái niệm nguyên tử; các vấn đề liên quan đến cấu trúc, hoạt động của nguyên tử; tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn; kiến thức liên quan đến các liên kết hoá học trong thế giới sống; trạng thái tồn tại của vật chất (rắn, lỏng, khí); dung dịch hoá học.

Học phần Hoá Đại Cương 1 giúp hệ thống lại kiến thức Hoá học ở chương trình phổ thông, sinh viên cần nghe giảng và ghi bài đầy đủ, thường xuyên ôn lại các kiến thức cũ đã được học, học thuộc lòng các công thức để giải bài tập. Hình thức thi vừa trắc nghiệm, vừa tự luận, nên sinh viên chú ý thời gian làm bài để đạt điểm số tốt nhất. Kiến thức Hoá Đại Cương 1 sẽ hỗ trợ rất nhiều trong các môn học khác (Sinh học Phân tử Đại Cương, Vi Sinh Cơ Sở, Sinh Học Đại Cương 1, Hoá Đại Cương 2, Hoá Đại Cương 3, Vật Lý Đại Cương 2,…)

 

Tài liệu tham khảo:

  1. Nguyễn Đức Chung (2016), Bài tập Hoá Học Đại Cương, NXB Đại học Quốc Gia TP.HCM

  2. Petrucci, R.H; Harwood, W.S; Herring, F.G (2011); General Chemistry (10th Ed.), Prentice Hall – USA





 
3
BB
2 CHE00002
Hóa đại cương 2

Môn học này sẽ rất bổ ích và thiết thực, giúp trang bị cho sinh viên những kiến thức căn bản và quan trọng về hệ thống sống, như:

-    Các nguyên lý của nhiệt động lực học

-    Khái niệm và các vấn đề liên quan đến Entropy (S); Enthalpy (H); Nội Năng Hiệu Ứng Nhiệt; Năng Lượng Tự Do Gibbs,…

-   Các kiến thức về Cân Bằng Hoá Học như hằng số cân bằng; thương số phản ứng Q; chiều chuyển dịch cân bằng; hiệu suất phản ứng,…

-   Thuyết acid-base; hằng số điện ly; hằng số acid-hằng số base; dung dịch đệm,…

-  Các vấn đề về phản ứng Oxi-Hoá khử; điện cực; pin điện hoá; thế điện cực chuẩn,…

Hình thức đánh giá kết quả học tập là trắc nghiệm và có áp lực về thời gian, vì vậy sinh viên cần làm nhiều bài tập để quen với dạng bài cũng như học thuộc các công thức quan trọng. Môn học sẽ bổ trợ cho quá trình học của các môn Sinh học Tế Bào, Hoá Đại Cương 3,…

 

Tài liệu tham khảo:

1. Nguyễn Đức Chung (2016), Bài tập Hoá Học Đại Cương, NXB Đại học Quốc Gia TP.HCM

2. Petrucci, R.H; Harwood, W.S; Herring, F.G (2011); General Chemistry (10th Ed.), Prentice Hall – USA


 
3
BB
3 CHE00003
Hóa đại cương 3

Trong học phần Hoá Đại Cương 3, bao gồm 02 phần là Vô Cơ và Hữu Cơ.

-       Với phần Vô Cơ:  Sinh viên sẽ được trang bị những kiến thức về cách gọi tên các hợp chất vô cơ; liên kết hoá học trong các hợp chất vô cơ; các lý thuyết và cường độ của acid-base; phản ứng thuỷ phân; phản ứng oxid-hoá khử; các vấn đề liên quan đến phức chất.

-       Với phần Hữu Cơ: Đề cập các kiến thức về cấu trúc của các hợp chất hữu cơ; phản ứng hoá học của hợp chất hữu cơ; hoá học hữu cơ sự sống (các hợp chất sinh học như lipid, protein, carbohydrate, nucleic acid)

Vì Hoá Đại Cương 3 gồm cả khối lượng kiến thức vô cơ và hữu cơ, nên sinh viên cần ghi chú kỹ cũng như tập trung nghe giảng. Hình thức thi là tự luận lẫn trắc nghiệm khách quan, sinh viên có thể xây dựng chiến lược về thời gian lẫn kiến thức để có kết quả tốt nhất. Kiến thức của môn học này sẽ hỗ trợ đắc lực ở các môn như Sinh học Phân Tử Đại Cương, Sinh học Đại Cương 1, Hoá Đại Cương 2, Sinh học Tế Bào, Vi Sinh Cơ Sở, Sinh Hoá Cơ Sở,…

 

Tài liệu tham khảo:

Petrucci, R.H; Harwood, W.S; Herring, F.G (2011); General Chemistry (10th Ed.), Prentice Hall – USA


 
3
BB
4 CHE00082
Thực hành Hóa ĐC 2

Trong môn học này, sinh viên sẽ được hiểu rõ và thực hành những kiến thức nền tảng về:

-       Phương pháp thể tích; xác định tỷ trọng của chất lỏng

-       Xác định nồng độ acetic acid trong giấm ăn

-       Tác chất có lượng giới hạn

-       Thí nghiệm liên quan acid, base, muối

-       Xác định lượng phospho trong phân bón hoá học NPK

-       Tổng hợp phèn kali Kal(SO4)2.12H2O

-       Tính chất các nhóm hữu cơ

-       Tổng hợp Aspirin

-       Xà phòng và chất tẩy rửa

Hình thức đánh giá dựa trên kết quả của các bài kiểm tra trong lớp, bài tường trình và bài thi cuối kỳ. Với môn học này, sinh viên được phép vắng tối đa 2 buổi và phải trình bày được lý do chính đáng. Trước khi vào buổi thực hành, sinh viên bắt buộc phải chuẩn bị áo blouse và hoàn thành bài chuẩn bị trước ở nhà để nộp trước buổi học.

 
 
1
BB
5 BIO00001
Sinh đại cương 1

Giới thiệu một cách khái quát các vấn đề căn bản và hiện đại của sinh học nhằm giúp sinh viên có đủ kiến thức nền tảng để tiếp cận các môn cơ sở ngành. 

Nội dung môn Sinh học đại cương 1 gồm bốn phần chính:

Cơ sở hóa học của sự sống,

Cấu trúc và chức năng của tế bào và các bào quan,

Cơ sở của hiện tượng di truyền và biến dị,

Tiến hóa và đa dạng sinh học.

 

Tài liệu tham khảo: 

Tiếng Việt: Bùi Trang Việt (2012). Sinh học tế bào. Nhà Xuất Bản Đại học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh.

Tiếng Anh: Urry L. A., Cain M. L. 1., Wasserman S. A., Minorsky P. V., and Reece J. B.  (2017). Campbell biology (11th edition), Pearson.

 
3
BB
6 BIO00002
Sinh đại cương 2

Học phần Sinh Đại Cương 2 sẽ được khái quát bởi các nội dung chương trình như:

-       Sinh học cơ thể người: kiến thức nền tảng về cấu trúc, nguồn gốc và tiến hoá ở người; sơ lược về các hệ thống cơ quan trong cơ thể và chức năng của chúng; vài nét về ứng dụng của sinh học; đạo lý sinh học

-       Sinh thái: Môi trường và các nhân tố sinh thái; mối quan hệ tương hỗ giữa các nhân tố môi trường và sinh vật; sự thích nghi của sinh vật; các đặc điểm về quần thể, quần xã, hệ sinh thái, sinh quyển.

-       Sinh học thực vật: sơ nét về tiến hoá thực vật; phân biệt cây song tử diệp với cây đơn tử diệp; cấu trúc, chức năng, dinh dưỡng và vai trò của thực vật

-       Sự tăng trưởng của thực vật bậc cao thông qua các dạng sơ cấp, thứ cấp và sự hoá củ.

Để học và hoàn thành tốt môn học này, các bạn sinh viên cần đọc kỹ tài liệu từ giảng viên, và đọc thêm những tài liệu khác nhằm nâng cao và củng cố kiến thức. Những kiến thức từ môn học sẽ được bổ trợ với môn Thực tập Sinh Đại Cương 2, ngoài ra làm nền tảng cho các chuyên ngành như Sinh lý Thực Vật, Sinh lý Động Vật, Công nghệ Sinh học Nông Nghiệp, Công nghệ Sinh học Y Dược, Vật liệu sinh học.

 

Tài liệu tham khảo:

1)    Phan Kim Ngọc (2019), Sinh học Cơ thể người, Tài liệu nội bộ

2)    Campbell N.A, J.B.Reece, L.A. Urry, M.I.Cain, S.A.Wasserman, P.V.Minorsky, and R.B.Jackson (2014), Biology (10th Edition), Pearson Benjamin Cummings.

3)    Nguyễn Đình Giậu, Nguyễn Chi Mai, Trần Thị Việt Hồng (2000), Sinh lý học Người và Động vật, NXB Đại học Quốc gia TP.HCM

4)    Vũ Trung Tạng (2015), Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi THPT Sinh thái học, NXB Giáo dục Việt Nam.

3
BB
7 ENV00003
Con người và môi trường

Dựa vào quan điểm sinh thái học và đặt vấn đề

-      Sinh thái học nghiên cứu mối quan hệ tương hỗ giữa sinh vật (cá thể, quần thể, quần xã sinh vật) và môi trường (các nhân tố vô sinh và hữu sinh); 

-      Mối quan hệ tương hỗ trên lệ thuộc vào các quy luật tác động của nhân tố sinh thái;

-    Gần đây, trong khi sự phát triển mạnh về khoa học và kỹ thuật thì  nguồn tài nguyên dần cạn kiệt và chất lượng môi trường sống suy giảm (biến đổi khí hậu, ô nhiễm). 

Vậy mối quan hệ giữa môi trường và con người có còn là mối quan hệ tương hỗ; 

 

CON NGƯỜI VÀ MÔI TRƯỜNG

Tìm hiểu về sự tương tác giữa con người và thiên nhiên trong các nền văn hóa khác nhau. kết hợp các kiến thức cơ bản từ một số ngành, bao gồm vật lý học, hoá học, xã hội học, sinh học, lịch sử, địa lý… Từ đó, nhận thức được các vấn đề về cân bằng môi trường và tính bền vững  sinh thái.

 

Cung cấp cho sinh viên một sự hiểu biết cơ bản về mặt lý thuyết về sự tương tác giữa con người và thiên nhiên trong các thời điểm khác nhau và ở các khu vực khác nhau trên thế giới và cũng hiểu được mối quan hệ của con người với môi trường cũng  bị ảnh hưởng bởi lịch sử và vị trí địa lý của họ trong hệ thống thế giới.

 

Môn học “Con người và môi trường” gợi ý cho sinh viên tự rèn luyện bản thân để nắm bắt những cơ hội trong nhiều ngành nghề đòi hỏi vận dụng được các phương pháp liên ngành kết hợp các quan điểm từ cả khoa học tự nhiên và khoa học xã hội.

 

Trong môn học, sinh viên sẽ được lập nhóm để tham gia báo cáo seminar lấy điểm thành phần, thông qua các chủ đề liên quan tới mối quan hệ của sinh vật với môi trường, giúp sinh viên hiểu rõ và trân trọng hơn về tầm quan trọng của hệ sinh thái xung quanh mình. Hình thức kiểm tra cuối kỳ là tự luận 60 phút, nội dung bài thi có thể được trích từ những bài báo cáo đã được trình bày trong buổi seminar, đồng thời cùng với những kiến thức liên quan tới sinh thái được lồng ghép. Khi làm bài thi, phải nêu được ý nghĩa của môn học, tránh viết những nhận định chung chung.

 

Phát triển ý tưởng

Văn hoá là sản phẩm của mối quan hệ tương hỗ giữa con người với môi trường

 

Cuộc sống và hoạt động của con người trong các hệ sinh thái xã hội khác nhau và các nền văn hóa khác nhau trong hiện tại và trong quá khứ là những thông tin giúp hiểu rõ hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến sự tương tác giữa con người và môi trường của họ.

 

Để có được một cái nhìn đầy đủ hơn về ranh giới truyền thống giữa nhân văn, khoa học xã hội, khoa học tự nhiên và công nghệ.

 

Một vấn đề cơ bản trong hệ sinh thái của con người là niềm tin văn hóa của mọi người về thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào và bị ảnh hưởng bởi sinh kế và trật tự xã hội.

 

Trong khi niềm tin văn hóa tập trung vào các ngành khoa học hiện đại có ảnh hưởng như kinh tế học, các nhà Sinh thái học nhân văn kiểm tra các khái niệm hiện đại về tăng trưởng kinh tế và phát triển công nghệ từ góc độ sinh thái học. Bằng cách so sánh các khái niệm đó với những hiểu biết khoa học khác về suy thoái môi trường, biến đổi khí hậu và bất bình đẳng toàn cầu, hệ sinh thái của con người (bao gồm cả xã hội và tự nhiên) thách thức những ý tưởng tồn tại một xã hội toàn cầu không bền vững và bất bình đẳng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2
BB
8 BIO00081
Thực tập Sinh đại cương 1
1
BB
9 BIO00082
Thực tập Sinh đại cương 2

Môn học này sẽ cung cấp cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng thực hành tại phòng thí nghiệm về:

-       Mô và cơ quan thực vật

-       Sắc tố thực vật

-       Sự quang hợp và hô hấp

-       Vận chuyển nước ở mô mộc

-       Mô động vật

-       Hoạt động của hệ cơ và điện sinh học

- Sinh thái học quần thể và tác động của chúng lên môi trường

Hình thức đánh giá sẽ được thể hiện qua điểm quá trình và điểm bài thi cuối kỳ. Sinh viên thực tập theo nhóm và cuối mỗi buổi học nộp lại bài tường trình. Trong quá trình học tập, sinh viên không được vắng mặt và phải tuân thủ nghiêm túc nội quy, quy định phòng thí nghiệm. Sinh viên phải chuẩn bị trước bài học theo hướng dẫn  và ôn tập kiến thức cũ một cách thường xuyên để hoàn thành tốt học phần này.

 

Tài liệu tham khảo:

Giáo trình Thực tập Sinh học đại cương 2



 
1
BB
10 MTH00001
Vi tích phân 1C

Nhằm rèn luyện tư duy phân tích và giải quyết vấn đề, môn học này sẽ là công cụ đắc lực để rèn luyện khả năng suy luận. Sinh viên được trang bị những kiến thức cơ bản về:

-       Tích phân: Các định nghĩa và tính chất của tích phân; định lý Cơ bản của tích phân (nguyên hàm, công thức Newton-Leibniz,…); một số phương pháp biến đổi tích phân và ứng dụng của tích phân dùng (tính diện tích, thể tích, giá trị trung bình, xác suất,…)

-       Đạo hàm: Các định nghĩa và tính chất của đạo hàm; công thức cho đạo hàm (đạo hàm của hàm ngược, hàm hợp, hàm sơ cấp, hàm ẩn, hàm bậc cao); ứng dụng đạo hàm (tìm cực trị, tìm xấp xỉ tuyến tính, dùng quy tắc L’Hôpital và ứng dụng trong tính giới hạn,…)

-       Số thực và Hàm số thực: Các khái niệm cơ bản về tập hợp, ánh xạ, tập hợp các số thực, dãy số thực và định nghĩa hàm số sơ cấp, phương pháp tìm công thức và vẽ đồ thị, đường thẳng.

-       Hàm số liên tục: Tìm hiểu các định nghĩa, định lý liên quan tới giới hạn hàm số và hàm số liên tục.

-       Chuỗi số: Khảo sát sâu hơn về dãy số; chuỗi số thực (chuỗi số dương, chuỗi đan dấu và sự hội tụ chuỗi số); chuỗi Taylor và chuỗi Maclaurin

-       Phương trình vi phân: Giải phương trình vi phân cấp một (phương trình vi phân cấp một tách biến, phương trình vi phân cấp một đẳng cấp, phương trình vi phân cấp một tuyến tính)

Với hình thức kiểm tra tự luận, sinh viên nên chú ý về cách trình bày và diễn giải để có thể đạt kết quả tốt nhất.

 

Tài liệu tham khảo:

Giáo trình Vi tích phân 1C (2018), Bộ môn Giải tích (Khoa Toán-Tin Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHCM)

3
BB
11 MTH00002
Toán cao cấp C

Môn học này cung cấp cho sinh viên những kiến thức căn bản liên quan đến:

-       Định nghĩa, ứng dụng của ma trận và hệ phương trình đại số tuyến tính

-       Khái niệm, tính chất của định thức và hệ phương trình đại số tuyến tính

-       Xét đạo hàm riêng và sự khả vi của hàm số nhiều biến

Để hoàn thành tốt học phần Toán Cao Cấp C, sinh viên cần tập trung nghe giảng bài và làm nhiều bài tập để hiểu rõ các dạng câu hỏi. Hình thức thi tự luận 90 phút, sinh viên cần chú ý cách trình bày và tính toán cẩn thận.

 

Tài liệu tham khảo:

1)    Ngô Thành Phong (2003), Đại số Tuyến tính và Quy Hoạch Tuyến tính, NXB Đại học Quốc gia TP.HCM

2)    James Stewart (2007), CALCULUS (6th Edition), Thomson Brooks/Cole

3
BB
12 MTH00040
Xác suất thống kê

Việc ứng dụng kiến thức xác suất và thống kê trong học tập, nhất là lĩnh vực Sinh học, là một điều vô cùng cần thiết và quan trọng. Trong chương trình, nội dung môn học Xác suất thống kê bao gồm:

-       Khái niệm về xác suất và các vấn đề liên quan như các phép toán tập hợp; quy tắc đếm; giải tích tổ hợp; xác suất có điều kiện; lược đồ Bernoulli

-       Những kiến thức về biến số ngẫu nhiên

-       Các dạng phân phối xác suất như: phân phối nhị thức, phân phối siêu bội, phân phối Poisson, phân phối chuẩn, phân phối Gamma và chi-bình phương.

-       Lý thuyết về lấy mẫu và ước lượng

-       Lý thuyết về kiểm định giả thuyết thống kê

-       Dạng xác suất tương quan và hồi quy.

Môn học giúp củng cố kiến thức về xác suất đã được học ở phổ thông, vừa bổ sung những khái niệm, lý thuyết mới giúp sinh viên thuận lợi hơn trong việc giải bài tập. Bên cạnh đó, học phần này sẽ hỗ trợ đắc lực trong môn học Ứng dụng thống kê trong nghiên cứu Sinh học.

 

Tài liệu tham khảo:

Phạm Hoàng Quân, Đinh Ngọc Thanh (2011), Xác Suất Thống Kê, NXB Giáo dục Việt Nam





 
3
BB
13 PHY00001
Vật lý đại cương 1 (Cơ-nhiệt)

Học phần Vật lý đại cương 1 bao gồm 02 phần kiến thức trọng tâm: Cơ học và Nhiệt học. Nội dung môn học được đúc kết và cô đọng lại nhằm giúp sinh viên có thể giải quyết các bài tập Cơ-Nhiệt cũng như kiến thức nền tảng về Cơ học và Nhiệt học. Sinh viên ngành Sinh học và Công nghệ Sinh học có thể ứng dụng các kiến thức Nhiệt động học để hiểu rõ thêm về cách vận hành của hệ thống sống (sinh vật, môi trường) thông qua sự trao đổi năng lượng của các hệ nhiệt,…

-       Với phần Cơ học: Sinh viên sẽ biết cách thức xác định phương trình quỹ đạo cũng như phương trình chuyển động của vật; phương pháp phân tích các lực tác động lên vật; từ đó tính toán các đại lượng cần thiết mà đề bài yêu cầu, ví dụ tìm khối lượng, gia tốc, vận tốc,…

-       Với phần Nhiệt học: Sinh viên sẽ được học về khái niệm và các vấn đề liên quan đến khí lý tưởng; tiếp cận và ứng dụng nguyên lý thứ nhất và thứ hai của nhiệt động học để giải quyết bài tập.

Hình thức để đánh giá môn học là hình thức tự luận. Để đạt được kết quả tốt nhất, các bạn sinh viên cần ghi chép bài đầy đủ, tập trung nghe giảng, đọc đề và tính toán thật cẩn thận. Vì đối với các dạng bài phân tích lực, hay bài tập về các quá trình nhiệt động, nếu đọc đề không kỹ càng sẽ rất dễ tính nhầm kết quả.

 

Tài liệu tham khảo:

Nguyễn Thành Vấn, Dương Hiếu Đẩu (2007), Bài Tập Cơ-Nhiệt Đại Cương, NXB ĐHQG TP.HCM

3
BB
14 PHY00002
Vật lý đại cương 2 (Điện từ-Quang)

Môn học này rất hữu ích với sinh viên ngành Sinh học và ngành Công nghệ Sinh học, vì sinh viên sẽ có kiến thức để quan sát và giải thích được các vấn đề liên quan đến Lý Sinh, Kỹ Thuật Y Sinh, Công Nghệ Sinh Học chế tạo máy móc, cách vận hành thiết bị trong phòng thí nghiệm; hay hoạt động của các electron dẫn (electron tự do) trong chế tạo các vật dẫn phục vụ cho nghiên cứu trong Sinh học,…

Học phần Vật Lý Đại Cương 2 gồm 03 phần : ĐIỆN TỬ - TỪ TRƯỜNG – QUANG HỌC

-       Với chương Điện và Từ: Sinh viên sẽ được cung cấp các kiến thức về điện trường – từ trường tĩnh trong chân không; điện môi – từ môi; cảm ứng điện từ - trường điện từ và phương pháp giải bài tập liên quan đến các nội dung giảng viên yêu cầu.

-       Với chương Quang học: Các kiến thức căn bản và nền tảng về giao thoa ánh sáng; nhiễu xạ ánh sáng; phân cực ánh sáng sẽ được đề cập và làm rõ cho sinh viên.

Vật Lý Đại Cương 2 sẽ không phải là ác mộng nếu sinh viên nghiêm túc và tập trung. Vì ở mức độ đại cương, nên các nội dung trong môn học sẽ chỉ dừng ở mức thông hiểu và vận dụng. Vì hình thức thi tự luận nên sinh viên cần ghi chú và học thuộc các công thức quan trọng, chú ý cách đổi đơn vị cũng như nắm vững các phương pháp giải bài tập để đạt hiệu quả cao.

 

Tài liệu tham khảo:

Nguyễn Thành Vấn, Dương Hiếu Đẩu (2016), Bài tập Vật Lý Đại Cương 2 (Điện-Từ-Quang), NXB Đại học Quốc gia TP.HCM


 
3
BB
Tổng cộng 35
KHỐI KIẾN THỨC CƠ SỞ
Các môn cơ sở ngành
STT Mã HP Tên học phần Số TC BB/TC
1 BIO10002
An toàn và đạo lý sinh học

Môn học cung cấp cho sinh viên hai nền tảng kiến thức cơ bản về an toàn và đạo lý trong sinh học.

An toàn sinh học: Sơ lược về lịch sử an toàn sinh học, các tác nhân gây nhiễm, các mức độ gây nhiễm; tìm hiểu kỹ cơ chế, cách sử dụng và biện pháp xử lý khi xảy ra sự cố của các thiết bị trong phòng thí nghiệm (tủ cấy, máy hấp khử trùng, máy li tâm,...) thông qua hoạt động báo cáo seminar. Đồng thời, sinh viên cũng được các kiến thức về phân loại và ghi nhãn các hóa chất, các biển báo về các mức độ nguy hiểm. 

Đạo lý sinh học: Tìm hiểu các quy định luật pháp trong nước và quốc tế về việc ứng dụng các kỹ thuật sinh học hiện đại như chỉnh sửa gene, sản phẩm GMOs, nhân bản vô tính,...

Môn học được đánh giá thông qua bài báo cáo seminar và thi cuối kỳ với hình thức trắc nghiệm có vận dụng các tình huống thực tế. Để học tốt môn này, sinh viên cần rèn luyện tư duy đọc hiểu nhanh và phán đoán nhanh nhạy để giải quyết các tình huống có trong bài thi. Đồng thời, chú ý kỹ các thông tin trong bài giảng để vận dụng thật hiệu quả. 

 
 
2
BB
2 BTE10002
Sinh học tế bào

- Sinh học tế bào cung cấp cho sinh viên những kiến thức chuyên sâu liên quan đến các hoạt động của tế bào kể đến như bộ máy cơ quan của tế bào, các đại phân tử sinh học, quá trình hô hấp, quang hợp và chu trình tế bào.

- Sau khi kết thúc môn học, sinh viên có thể tự tin nắm rõ các nội dung trọng tâm như:

+ Cấu trúc và chức năng của các bào quan trong tế bào

+ Các giai đoạn chính của hô hấp tế bào và quang hợp, cơ chế tổng hợp ATP, các chất hóa học được tạo ra và các enzyme tham gia con đường chuyển hóa.

+ Quá trình điều hòa chu trình tế bào, các chất truyền tin trung gian và các protein quan trọng tham gia vào quá trình này

- Môn học được đánh giá thông qua bài thi giữa kỳ và cuối kỳ. Để học tốt môn này, sinh viên cần tích cực trao đổi kiến thức với giảng viên. Đồng thời, sinh viên nên nghiên cứu thêm tài liệu tham khảo được cung cấp để nắm vững nội dung kiến thức.

 
3
BB
3 BTE10004
Di truyền

Ở môn học này, sinh viên sẽ được cung cấp những vấn đề liên quan đến di truyền học như:

+ Sự sinh sản của tế bào

+ Các quy luật di truyền cơ bản và mở rộng

+ Di truyền và biến dị ở cấp tế bào.

+ Phân tích phả hệ và lập bản đồ gen.

+ Di truyền quần thể và di truyền tiến hóa

Thông qua các hoạt động của mỗi buổi học được thiết kế để sinh viên được rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm, đọc và hiểu tiếng anh chuyên ngành Di truyền, trình bày nội dung bằng sơ đồ tư duy, giải quyết vấn đề qua các bài tâp và câu hỏi. 

Tài liệu tham khảo:

1. Genetics Essentials Concepts and Connections SECOND EDITION…; Benjamin A. Pierce, 2013.

2. slide bài giảng môn Di truyền học.

Tài liệu tham khảo

1. Genetics A Conceptual Approach …; Benjamin A. Pierce, 2012.

2. IntroductIon to Genetic; Anthony J. F. Griffiths, 2015

 
3
BB
4 BTE10006
Phương pháp kiểm nghiệm vi sinh vật

Môn học nhằm cung cấp kiến thức để hình thành kỹ năng và thái độ về các đối tượng vi sinh vật liên quan đến an toàn vệ sinh  thực phẩm,thức ăn chăn nuôi, nước và môi trường. Với kiến thức và kỹ năng được hình thành qua môn học, sinh viên sau khi ra trường có thể làm việc trong các tổ chức về lĩnh vực kiểm nghiệm, đánh giá, giám định về chất lượng, an toàn thực phẩm, chất lượng thức ăn chăn nuôi, nước, môi trường; xét nghiệm bệnh cho người và động vật; các tổ chức khoa học về phương pháp phân tích thuộc các lĩnh vực nêu trên. Môn học bao gồm các nội dung chính như sau: 

Tổng quan về các vi sinh vật trong an toàn thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, nước và môi trường;

Tổng quan và các yêu cầu về xác định vi sinh vật gây mất an toàn thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, nước và môi trường; 

Các yêu cầu về phương pháp phân tích, phòng thí nghiệm phân tích vi sinh vật, mẫu dùng cho phân tích.

Giới thiệu một số quy trình phân tích phổ biến đang áp dụng trong nước và trên thế giới.

Đảm bảo chất lượng phân tích vi sinh vật.

    Nội dung từng phần của môi học được cập nhật phù hợp với sự thay đổi theo yêu cầu thực tế trong nước và trên thế giới, phù hợp với tiến bộ của khoa học và kỹ thuật trong từng lĩnh vực liên quan.

Môn học được đánh giá thông qua các báo cáo seminar và bài kiểm tra cuối kỳ theo hình thức trắc nghiệm. Môn học tuy không quá khó nhưng lượng kiến thức trải rộng. Do đó, để học tốt sinh viên cần nghiên cứu kỹ tài liệu tham khảo và ghi chép đầy đủ kiến thức thầy/cô truyền đạt thêm để có thể vận dụng tốt trong kỳ thi.

Tài liệu học tập:

Phương pháp kiểm nghiệm Vi sinh thực phẩm, tác giả Nguyễn Tiến Dũng - (Giảng viên cung cấp).

Nội dung bài giảng Phương pháp kiểm nghiệm Vi sinh thực phẩm, (dạng PowerPoint) Nguyễn Tiến Dũng - (Giảng viên cung cấp).

  

Sách Phương pháp kiểm nghiệm vi sinh trong thực phẩm, nước và mỹ phẩm, tác giả Trần Linh Thước, Nhà xuất bản Giáo dục.

 
3
BB
5 BTE10005
Tin Sinh học đại cương

Môn học chủ yếu cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về:

Việc ứng dụng tin học để giải quyết một số vấn đề cơ bản đặt ra trong sinh học phân tử.

Sử dụng được các cơ sở dữ liệu phổ biến (NCBI, EMBL, PDB, ,..) để tìm kiếm, so sánh tương đồng trên trình tự sinh học phục vụ cho việc học tập, nghiên cứu.

Mô tả và diễn giải được các thuật toán sử dụng trong so sánh, bắt cặp trình tự nucleotide, amino acid; tìm các motif, vẽ cây phân loài.

Hầu hết những nội dung trọng tâm của môn học và ví dụ minh họa đã được thầy/cô đề cập trong bài giảng; đặc biệt có giới thiệu thêm về cách thức sử dụng gói thư viện Biopython để thực hiện một số vấn đề trên các trình tự sinh học DNA, RNA và protein. Tuy nhiên, sinh viên có thể tìm hiểu rõ hơn kiến thức và tiếp thu thêm nhiều thành tựu mới của lĩnh vực tin sinh học bằng cách chủ động tra cứu thêm và tích cực trao đổi với giảng viên. Môn học này được đánh giá thông qua điểm thi cuối kỳ theo phương thức tự luận. 

 

Tài liệu tham khảo

Trần Văn Lăng, Ứng dụng tin học trong việc giải một số bài toán của sinh học phân tử, Nxb. Giáo dục, 2008, 230tr.

Trần Linh Thước, Đặng Thị Phương Thảo, Đỗ Anh Tuấn, Cao Thị Ngọc Phượng, Võ Cẩm Quy, Thực tập Bioinformatics, Tài liệu lưu hành nội bộ, 2012, 76tr.

 
 
2
BB
6 BTE10011
TT tin sinh học đại cương

Đây là môn học thuộc giai đoạn cơ sở ngành dành cho sinh viên ngành Công nghệ Sinh học. Môn học cung cấp các kiến thức tổng quát về các cơ sở dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu sinh học, cách thức tìm kiếm và sử dụng một số phần mềm tin học để giải quyết các vấn đề sinh học. 

Môn học tập trung giới thiệu các nền tảng cơ bản, phổ biến để sinh viên bước đầu tiếp cận Tin sinh học, hướng dẫn sinh viên cách thức thao tác, sử dụng các nền tảng này.

Một vài nội dung trọng tâm yêu cầu sinh viên cần nắm vững sau khi hoàn tất môn học như: Biết cách khai thác và sử lý thông tin từ các cơ sở dữ liệu; Biết cách tìm kiếm trình tự tương đồng trên cơ sở dữ liệu BLAST; Làm chính xác việc thiết kế mồi trong phản ứng PCR và vẽ bản đồ plasmid; Nắm vững cách so sánh các trình tự và vẽ cây phát sinh loài.

Môn học tập trung nhiều kiến thức mới và thực hành trên các phần mềm máy tính nên để học tốt thì sinh viên cần tập trung nghe giảng và ghi chép lại những bước quan trọng. Sinh viên được đánh giá kiến thức thông qua quá trình hỏi - đáp trên lớp và thi cuối kì.  

1
BB
7 BTE10013
Thực tập Kỹ thuật gene

Môn học giúp sinh viên nắm vững cách sử dụng các thiết bị trong thí nghiệm sinh học phân tử, thực hiện được quy trình tạo dòng gene và biết cách đọc, nhận xét kết quả. Nội dung môn học bao gồm: Thu nhận, tinh sạch và phân tích acid nucleic; Thực hiện một số phản ứng enzyme thao tác trên acid nucleic; Tạo ra được tế bào vi khuẩn khả nạp và biến nạp DNA vào tế bào vi khuẩn

Sau khi hoàn tất môn học, sinh viên có thể nắm được các kiến thức và kỹ năng như: Nắm rõ được quy trình tạo dòng gene mục tiêu; Biết cách thực hiện và đọc kết quả của các phương pháp điện di, đo mật độ,...; Có tư duy suy luận, đưa ra những giả thuyết về kết quả thí nghiệm

Môn học gồm nhiều quy trình dài, phức tạp đòi hỏi sinh viên cần tập trung và ghi chép hiệu quả. Sinh viên được đánh giá kiến thức thông qua điểm bài báo cáo và thi cuối kỳ theo hình thức vấn đáp.

 
1
BB
8 BTE10012
TT Phương pháp kiểm nghiệm vi sinh

Môn học giúp sinh viên biết cách áp dụng những phương pháp thử nghiệm và xây dựng quy trình để kiểm định vi sinh vật trong thực phẩm. Nội dung môn học bao gồm: Chuẩn bị hóa chất, môi trường để đánh giá 5 chỉ tiêu vi sinh vật gây hại trong thực phẩm; Lấy mẫu, vận chuyển và xử lý mẫu; Thực hiện quy trình đánh giá một mẫu thực phẩm với năm chỉ tiêu vi sinh vật; Xử lý, tổng kết và báo cáo kết quả sau khi phân tích; Thảo luận và đánh giá kết quả nhận được

Kết thúc môn học, sinh viên có thể đạt được những chuẩn kiến thức và kỹ năng sau:

Thực hiện chính xác thao tác lấy mẫu, pha và nhận diện môi trường nuôi cấy cho từng loại vi sinh vật

Thực hiện chính xác quy trình định tính, định lượng các loại vi sinh gây hại trong thực phẩm

Xử lý, tính toán và đưa ra các quả phân tích các vi sinh vật trong mẫu

Môn học gồm nhiều kiến thức liên quan đến quy trình kiểm định, môi trường nuôi cấy và công thức định lượng nên sinh viên cần ghi chép một cách cẩn thận để tránh nhầm lẫn. Sinh viên sẽ được đánh giá kiến thức thông qua bài báo cáo kết quả và thi cuối kỳ theo hình thức vấn đáp. 

 
1
BB
9 BTE10007
Kỹ thuật gene

Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về kỹ thuật tạo dòng tế bào mang gen mục tiêu, bao gồm những nội dung chính như: các biện pháp thu nhận DNA mục tiêu, lựa chọn vector mang gen, các chiến lược cấu trúc vector tái tổ hợp, các phương pháp chuyển vector tái tổ hợp vào tế bào chủ, sàng lọc dòng tế bào mang DNA mục tiêu...

Trong quá trình học, sinh viên sẽ được tìm hiểu kỹ phương pháp tạo dòng thông qua những bài tập và câu hỏi thảo luận giúp gợi mở sự chủ động, sáng tạo của sinh viên. Chuẩn đầu ra của môn học sẽ được đánh giá thông qua những bài kiểm tra nhỏ theo từng chương (điểm tích lũy trên lớp), thi giữa kỳ và thi cuối kỳ theo hình thức trắc nghiệm và tự luận ngắn.

Để học tốt môn này, trước tiên sinh viên cần nắm rõ nội dung chính được dạy trên lớp. Bên cạnh đó cần kết hợp với việc đọc thêm các tài liệu được giảng viên cung cấp để có thể vận dụng kiến thức một cách tốt nhất.

 

Tài liệu tham khảo 

* GENE CLONING AND DNA ANALYSIS - An Introduction, Sixth Edition. T.A. Brown  2010 

* Principles of Gene Manipulation and Genomics, Seventh Edition. Blackwell Publishing. S.B. Primrose and R.M. Twyman 2006 

* Gene Cloning and Manipulation, Second Edition. Cambridge University Press. Christopher Howe 2007 

 * Protein Purification.  Taylor & Francis, Taylor & Francis Group Philip L. R. Bonner 2007

3
BB
10 BIO10012
Sinh học phân tử đại cương

Môn học này trang bị cho sinh viên những kiến thức liên quan đến cấu trúc và chức năng của các đại phân tử sinh học, nhấn mạnh đến DNA, RNA, protein và cơ chế của các quá trình sao chép và biến động DNA, phiên mã, dịch mã, điều hòa biểu hiện gen ở tế bào prokaryote. 

Môn học được đánh giá thông bài thi cuối kỳ nhằm kiểm tra kiến thức tổng quát. Ngoài ra, các bài kiểm tra theo từng chương sẽ giúp sinh viên ôn lại và hệ thống hoá kiến thức một cách hiệu quả sau từng buổi học. 

Để dễ nắm bắt các nội dung quan trọng, sinh viên nên tập trung nghe giảng bài ở lớp. Sinh viên cũng nên chủ động tìm đọc thêm các sách liên quan đến chủ đề môn học để mở rộng và vận dụng tốt kiến thức học được.

 
3
BB
11 BIO10022
TT Sinh học phân tử đại cương

Nội dung của môn học cung cấp cho sinh viên những kỹ năng thao tác cơ bản trong sinh học phân tử, minh họa phần nào một số kiến thức sinh học phân tử. Ngoài ra môn học cũng cung cấp cho sinh viên những kỹ năng thao tác và phân tích kết quả của một số kỹ thuật cơ bản trong sinh học phân tử như: tách chiết DNA, RNA, điện di, xác định mật độ quang, cách sử dụng enzyme và PCR.

 

Kết quả đánh giá môn học được thông qua bởi điểm của: bài kiểm tra trên lớp, bài báo cáo thực tập, quá trình thao tác thí nghiệm và bài thi cuối kỳ. Sinh viên không được phép vắng mặt ở các buổi thực hành và phải tuân thủ các nội quy phòng thí nghiệm. Sinh viên cần đọc giáo trình, làm các câu hỏi pre-lab trước khi vào phòng thí nghiệm để có thể hiểu rõ quy trình thí nghiệm. 

 

Tài liệu tham khảo:

Giáo trình thực tập Sinh học Phân tử Đại Cương (lưu hành nội bộ)

 
1
BB
12 BIO10010
Vi sinh

Vi sinh hiện diện khắp nơi trong tự nhiên, có vai trò quan trọng trong sinh giới và được ứng dụng rộng rãi trong y học, nông nghiệp, công nghiệp, môi trường và nghiên cứu cơ bản. Vi sinh vật học cơ sở là môn học cung cấp cho sinh viên cái nhìn tổng quát về vai trò và sự tác động của vi sinh vật lên môi trường sống và con người.  Thông qua môn học này, sinh viên được tích lũy các kiến thức cơ bản về:

Đặc điểm cấu trúc và chức năng của tế bào vi sinh vật

Sinh lý của vi sinh vật

Các cơ chế di truyền phân tử của vi sinh vật

Đặc điểm sinh thái và tiến hóa vi sinh vật

Các vi sinh vật gây bệnh ở người

Ứng dụng của vi sinh vật trong công nghiệp, nông nghiệp và công nghệ sinh học phân tử vi sinh vật

Bên cạnh các kiến thức cụ thể về vi sinh vật, lồng ghép trong môn học này, sinh viên sẽ tiếp cận với nhiều kiến thức sinh học phân tử, miễn dịch học và các kỹ thuật dùng trong nghiên cứu vi sinh vật học.

Để học tốt môn học này, sinh viên cần chủ động đọc các tài liệu, nắm bắt và liên kết kiến thức, tích cực trao đổi thêm với giảng viên. Kết quả môn học sẽ được đánh giá dựa trên các bài tập trong suốt quá trình học và kiểm tra giữa và cuối kỳ.

 

Tài liệu tham khảo:

Tiếng Việt: Vi sinh vật học (tài liệu nội bộ), GS. TS. Trần Linh Thước

Tiếng Anh: Brock Biology of Microorganisms; Fourteen Edition, 2015; Madigan, Martinko, Bender, Buckley, Stahl.

 
3
BB
13 BTE10014
Ứng dụng thống kê trong nghiên cứu Sinh học

Chương trình thống kê căn bản và áp dụng trực tiếp vào nghiên cứu sinh học. Chương trình được thiết kế cho các sinh viên không phải sinh viên chuyên ngành toán hay thống kê.

            Ứng dụng thống kê trong nghiên cứu sinh học giúp sinh viên hiểu các thiết kế thí nghiệm cơ bản  và phân tích thống kê ứng dụng cho các thí nghiệm sinh học. Sinh viên phải trải qua 30 tiết lý thuyết và 30 tiết thực hành trên máy tính với phần mềm thống kê R. R là một trong những phần mềm thống kê miễn phí được các nhà khoa học ở nhiều nước trên thế giới phát triển, đánh giá cao  và áp dụng vào các nghiên cứu và báo cáo của mình. Giáo trình này cung cấp nhiều chủ đề ứng dụng cụ thể vào các lĩnh vực nghiên cứu trong sinh học như thống kê mô tả bằng thông số và bằng hình ảnh, so sánh các nhóm với z-test, t-test, F-test (var.test), và phân tích phương sai một và hai nhân tố (ANOVA), hồi quy tuyến tính đơn biến (simple regression), Chi-square test (χ2-test) cho so sánh các tỉ lệ và kiểm định tính độc lập của 2 biến, ước tính cỡ mẫu cần thiết, cách ghi và giải thích ý nghĩa sinh học của kết quả phân tích thống kê.

Tài liệu tham khảo:

 

STT

Tên sách

Tác giả

Nhà xuất bản

Năm xuất bản

1

Biomathématiques: analyse, algèbre, probabilités, statistiques

Simone Bénazeth et al.

MASSON

2001

2

Statistique

Yadolah Dodge, Farhad Mehran et Michel Rousson

PAN

1990

3

Statistiques: Économie - Gestion - Sciences -Médecine (avec exercices d'application)

Thomas H. Wonnacott and Ronald J. Wonnacott

ECONOMICA

1995

4

Phân tích số liệu và tạo biểu đồ bằng R

Nguyễn Văn Tuấn

NXB KHKT

2006

5

Basic Statistics using Excel and MegaStat

Orris J. B.

McGraw-Hill

2007

2
BB
14 BIO10302
Tiến hóa và đa dạng sinh học

Nội dung môn học xoay quanh ba vấn đề: lịch sử sự sống và phát sinh chủng loại; sự tiến hóa của các nhóm sinh vật; đa dạng sinh học và các giá trị dịch vụ đem lại. Trong đó tập trung vào lý thuyết tiến hóa hiện đại liên quan đến nguồn gốc và động lực của sự đa dạng di truyền trong thời gian và không gian, cách ly sinh sản và mối quan hệ tiến hóa giữa các nhóm sinh vật. Sinh viên sẽ khảo sát các đột biến thúc đẩy tiến hóa, tái tổ hợp, chọn lọc, di cư và trôi dạt di truyền đã tương tác với nhau như thế nào để thúc đẩy các mô hình và quá trình đa dạng sinh học ở các cấp độ tổ chức sinh học khác nhau. Quá trình học gồm có các bài giảng, seminar, bài tập trên máy tính và các dự án độc lập (tùy chọn), trong đó sinh viên sẽ sử dụng dữ liệu thực nghiệm và mô phỏng để phát triển tư duy tiến hóa của mình và để giải quyết các vấn đề về tiến hóa, sinh thái, tài nguyên, công nghệ sinh học và sinh học bảo tồn.

 

Tài liệu tham khảo

Campbell Reece, Biology, Phần Tiến hóa Đa dạng Sinh học từ chương 24 đến 32

Các tài liệu thực hành trên máy tính về Tiến hóa Đa dạng sinh học do Giảng viên cung cấp trực tiếp khi giảng dạy

 
2
BB
15 BTE10020
Thiết kế thí nghiệm sinh học và hướng dẫn báo cáo khoa học

Môn học giúp sinh viên có thêm những kiến thức và kỹ năng trong việc xây dựng đề cương nghiên cứu, thiết kế, đánh giá kết quả thí nghiệm cũng như là cách thức trình bày bài báo cáo khoa học. Sau khi hoàn tất khóa học, sinh viên được yêu cầu nắm vững những nội dung trong tâm như: Phương pháp xác định vấn đề nghiên cứu, kiểm định giả thiết, thiết kế thí nghiệm và tổng hợp khoa học dữ liệu; Trình bày một báo cáo khoa học

Sinh viên được đánh giá kiến thức thông qua bài tập tích luỹ và điểm thi cuối kỳ.

 
2
TC
16 BTE10021
Chuyển giao công nghệ và sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực CNSH

Môn học cung cấp cho sinh viên những khái niệm tổng quan về tài sản trí tuệ, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ và chuyển giao công nghệ để có thể ứng dụng vào công việc liên quan đến ngành SH-CNSH sau này. Các nội dung trọng tâm cần hiểu rõ như sau:

- Tóm tắt được những kiến thức cơ bản về tài sản trí tuệ và quyền sở hữu trí tuệ (đối tượng được bảo hộ, quyền tác giả,…)

- Biết được cách tra cứu thông tin sáng chế

- Nắm được một số vấn đề quản lý công nghệ, chuyển giao công nghệ và đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ

Sinh viên được kiểm tra kiến thức và kỹ năng thông qua bài báo cáo seminar và điểm thi cuối kỳ.

 
2
TC
17 BTE10023
Tham quan thực tế

Môn học giúp sinh viên có cái nhìn thực tế về ngành học thông qua các chuyến đi tham quan thực tế ở các cơ sở nghiên cứu, sản xuất thuộc lĩnh vực công nghiệp và nông nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận. Tại đây, sinh viên sẽ được các kỹ sư, công nhân có kinh nhiều nghiệm truyền đạt những kiến thức thực tế bổ ích trong nghiên cứu và sản xuất giúp sinh viên có cái nhìn rõ hơn để lựa chọn chuyên ngành cũng như cần thiết cho công việc tương lai sau khi tốt nghiệp. Chuyến tham quan cũng giúp sinh viên gắn kết với nhau, mở lòng, tự tin hơn trong giao tiếp khi cùng nhau tham gia làm việc nhóm, đồng thời cũng giúp sinh viên mở rộng mối quan hệ với doanh nghiệp bên ngoài.

Các cơ sở tham quan dự kiến: 

Gần TpHCM: công ty Ajinomoto Việt Nam (Biên Hòa, Long Thành - Đồng Nai), công ty TNHH Yakult Việt Nam (Bình Dương), Khu Nông nghiệp Công nghệ cao (Củ Chi - TpHCM), ………..

Xa TpHCM: công ty TNHH DalatHasfarm (Đà Lạt - Lâm Đồng), Công ty sản xuất Đông trùng Hạ thảo (Đà Lạt - Lâm Đồng), Trang trại sản xuất rau sạch (Đà Lạt - Lâm Đồng), Nông trường trồng và sản xuất trà (Đà Lạt - Lâm Đồng), Nhà máy sản xuất rượu bia (Ninh Thuận), Trang trại trồng nho (Ninh Thuận), Trung tâm nghiên cứu nuôi trồng thủy sản (Ninh Thuận), ……….

Sau khi hoàn thành chuyến tham quan, sinh viên sẽ thực hiện một bài báo cáo liên quan đến chuyến tham quan để đánh giá môn học.

 
2
TC
18 BTE10024
TT hóa học cho CNSH

Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng liên quan đến việc tách chiết và thu nhận các cao chiết và các hợp chất tự nhiên, và chưng cất thu nhận tinh dầu từ thực vật. Khảo sát hoạt tính sinh học của các tinh dầu, các cao chiết và các hợp chất thu được. Ngoài ra, sinh viên còn có thể tư duy kiến thức môn học từ giáo trình và từ thực hành vào thực tập chuyên ngành, khóa luận tốt nghiệp và vào các lĩnh vực khác nhau trong đời sống.

Sau khi hoàn tất môn học, sinh viên sẽ nắm vững những nội dung trọng tâm như sau:

- Hiểu được các phương pháp tách chiết và thu nhận các chế phẩm từ thực vật.

- Biết được các phương pháp thử nghiệm hoạt tính sinh học của những hợp chất tự nhiên

- Biết được quy trình làm ra một sản phẩm chứa hợp chất tự nhiên.

Do thời gian học kéo dài và nhiều bước thí nghiệm trong mỗi buổi thực hành, nên sinh viên cần chuẩn bị trước nội dung bài học và tham gia buổi học lý thuyết thực hành để hiểu rõ hơn vấn đề. Ngoài ra, trong quá trình làm thí nghiệm, sinh viên cần rèn luyện kỹ năng ghi chép hiệu quả để viết bài báo cáo sau này.

 
1
TC
19 BIO10013
Thực tập Tài nguyên đa dạng sinh học

Môn học được thực hiện ngoài thiên nhiên. Môn học tập trung vào việc khám phá thế giới tự nhiên và các khái niệm căn bản về Tài nguyên Đa dạng Sinh học và các dịch vụ cung ứng, hỗ trợ, điều hòa và văn hóa đem lại. Sinh viên được ra khỏi sự giới hạn của phòng học đưa vào nơi mà các bạn có thể quan sát thế giới tự nhiên trong một cách nhìn khác. Đối với nhiều sinh viên, đây sẽ là cơ hội đầu tiên các bạn sử dụng giác quan cảm nhận để trải nghiệm sự phong phú của thiên nhiên. Sinh viên học qua việc tham quan, tìm hiểu, kiểm tra các ý tưởng và nhận xét các kết quả đạt được. Với hướng dẫn của giảng viên, sinh viên được trao quyền chủ động và chịu trách nhiệm cho việc học của mình. Sinh viên được khuyến khích xây dựng và giải thích ý nghĩa của riêng mình về những khám phá. Khi đi thực tập, bên cạnh có thêm được ngoài những hiểu biết về tài nguyên động thực vật, sinh thái học, môi trường, các bạn còn được rèn luyện kỹ năng quan sát, ghi nhận, hình thành tình yêu và ý thức bảo vệ thiên nhiên. Cuối cùng, chuyến đi thực tập sẽ tạo mối quan hệ tốt đẹp giữa các sinh viên với nhau đồng thời nâng cao kỹ năng làm việc nhóm trong nghiên cứu tài nguyên đa dạng sinh học.

2
TC
20 BTE10008
Thực tập Sinh hóa

Đây là môn học bắt buộc trong giai đoạn cơ sở ngành giúp sinh viên có khả năng ứng dụng các kiến thức về đặc tính hóa học, cấu trúc và chức năng của các phân tử sinh học cơ bản vào các thí nghiệm phân tích sinh hóa cơ bản. Cụ thể hơn, trong phạm vi môn học, sinh viên sẽ thực hành phân tích và định lượng các hợp chất sinh hóa như amino acid, protein, carbohydrate, vitamin và chất khoáng.

Bên cạnh các thao tác thực hành, sinh viên còn được nắm rõ hơn về các nội quy an toàn phòng thí nghiệm, làm quen với các dụng cụ và thiết bị cơ bản trong sinh hóa, hiểu rõ và hình dung tốt hơn về các kiến thức lý thuyết liên quan đã học.

Nắm bắt tốt các kiến thức về hóa đại cương và sinh hóa cơ sở sẽ hỗ trợ sinh viên rất lớn trong quá trình hoàn thành môn học này.

1
BB
21 BTE10009
Sinh hóa

Học phần này cung cấp cho sinh viên những hiểu biết về các loại phân tử sinh học chính trong tế bào (protein, carbohydrate, lipid, nucleic acid, vitamin và hormone). Cụ thể, nội dung học phần tập trung vào: cấu tạo, chức năng, các phản ứng trong con đường chuyển hóa (phân hủy và sinh tổng hợp), và năng lượng của các phản ứng chuyển hóa các hợp chất trên trong cơ thể sinh học. Thông qua môn học, sinh viên có cơ hội rèn luyện kỹ năng lập nhóm, làm việc nhóm và tư duy hệ thống. Sau khi hoàn thành học phần này, sinh viên có thể nhận ra tầm quan trọng của hóa sinh trong lĩnh vực sinh học - công nghệ sinh học và trong cuộc sống hằng ngày.  

Tài liệu tham khảo: 

Tiếng Việt: 

Phạm Thị Trân Châu. Hóa sinh học, NXB Giáo dục, 2013.

Ngô Đại Nghiệp. Kỹ thuật Sinh hóa và các ứng dụng. NXB Giáo dục, 2019. 

Tiếng Anh:  

Nelson, David L. and Michael M. Cox. Principles of Biochemistry W.H. Freeman & Co., [c]. 1119p. 5th ed, 2008

 
3
BB
22 BTE10010
Thực tập di truyền

Môn học cung cấp kỹ năng thực hành liên quan đến nghiên cứu di truyền tế bào, di truyền đột biến NST và các quy luật di truyền cơ bản. Giúp sinh viên hiểu rõ kiến thức di truyền học và có thể làm được sản phẩm tiêu bản khử nước trong môn học thực tập chuyên ngành.

Cụ thể, môn học cung cấp các kỹ năng thực hành bao gồm:

-         Nhuộm và làm tiêu bản nguyên phân, giảm phân

-       Cách tiến hành xử lý và quan sát thể đột biến đa bội.

-     Chuẩn bị môi trường- tiến hành thực hiện phép lai- phân tích số liệu phép lai để làm rõ quy luật di truyền trên ruồi giấm

-     Phân tích bộ NST người để phát hiện các dạng đột biến liên quan đến cấu trúc và số lượng NST…

- xác định cấu trúc di truyền của quần thể

Để hoàn thành tốt môn học, sinh viên cần trang bị các kiến thức cơ bản về chu kì tế bào, các quy luật di truyền cơ bản.

 
1
BB
23 BIO10020
Thực tập Vi sinh

Dựa trên những lý thuyết về Vi sinh, môn học giúp sinh viên bước đầu làm quen với một phòng thí nghiệm vi sinh và giới thiệu, rèn luyện cho sinh viên các kỹ năng, thao tác vi sinh cơ bản bao gồm:

-Các nội quy, kỹ năng, sử dụng thiết bị dụng cụ trong một phòng thí nghiệm vi sinh  cơ bản . 

-Nhận diện hình thái các nhóm vi sinh vật cơ bản.

-Thực hiện thao tác phân lập và làm thuần các nhóm vi sinh vật chính. 

-Thực hiện tiêu bản vi sinh (sống và nhuộm); quan sát hiển vi các tiêu bản này. 

-Thực hiện một số phương pháp định lượng cơ bản xác định mật độ vi sinh vật. 

-Thực hiện một số khảo sát xác định đặc tính sinh lý-sinh hóa của chủng vi sinh vật thuần khiết

-Tìm hiểu và thực hiện một số phương pháp bảo quản và giữ giống đơn giản.

Sinh viên tự trang bị áo blouse và phải mặc áo blouse khi vào lớp. Sinh viên cần tìm hiểu kỹ bài theo nội dung được dặn trước khi đến lớp. Quy định cụ thể về các yêu cầu và cách đánh giá trong thời gian học được gửi đến sinh viên  kèm theo lịch học, chương trình học trước khi bắt đầu môn học. Thi kết thúc môn học bao gồm lý thuyết và thực hành sẽ được đánh giá trực tiếp. 

 Tài liệu tham khảo:

              1.       Tài liệu Thực tập vi sinh cơ sở - Đại học Khoa Học Tự Nhiên Tp. HCM

              2.       Nguyễn Lân Dũng dịch, Thực tập Vi sinh vật học, NXB Đại học và Trung học chuyên nghiệp – Hà Nội, 1983.

              3.       Harry W. Seeley, Jr and Paul J. Vandemark, Microbes in Action: A Laboratory Manual of Microbiology, W. H. Freemand and Company, 1962.

              4.       C. H. Collin, Patricia M. Lyne and J. M Grange, Microbial Methods, Butterworth-Heinemann Ltd, 1995.

              5.       Prescott, Harlet and Klein, Laboratory exercises in Microbiology 7th edition, McGraw-Hill companies, 2008.

              6.       Harold J. Benson, Microbiological Applications: Laboratory Manual in General Microbiology, McGraw-Hill companies, 2004.

1
BB
Tổng cộng 45
KHỐI KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH
Chuyên ngành CNSH Công nghiệp
STT Mã HP Tên học phần Số TC BB/TC
1 BTE10101
Thực tập chuyên ngành CHSH Công Nghiệp

Môn học cung cấp cơ sở lý thuyết và thực hành về sản xuất protein tái tổ hợp, các con đường chuyển hóa và ứng dụng mô hình vi sinh vật vào công nghiệp sản xuất. Môn học được chia thành hai phần chính đó là sản xuất protein tái tổ hợp và chuyển hóa sinh học.

Sau khi hoàn tất môn học, sinh viên sẽ nắm vững những nội dung trọng tâm như:

Thực hành linh hoạt các kỹ thuật vi sinh, sinh học phân tử cũng như các mô hình vi sinh vật ứng dụng trong công nghiệp

Biết cách quan sát biểu hiện và thu nhận protein tái tổ hợp

Biết thao tác điện di protein bằng phương pháp SDS-PAGE

Biết cách tổng hợp và thu nhận một số enzyme và sắc tố

Biết cách thao tác thử nghiệm một số hoạt tính kháng khuẩn của hợp chất tự nhiên

Để học tốt môn học, sinh viên cần nắm vững những kiến thức cơ bản về vi sinh và sinh hóa đã được học ở các học phần trước. Đồng thời, kỹ năng làm việc nhóm cũng được yêu cầu trong môn học này. Sinh viên được đánh giá kiến thức thông qua nhiều hình thức như viết đề cương thực tập. kỹ năng làm thí nghiệm và bài báo cáo. 

 
4
BB
2 BTE10103
Vi sinh thực phẩm

Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về mối liên hệ giữa thực phẩm và vi sinh vật. Nội dung tìm hiểu trong môn học bao gồm:

Lược sử vi sinh vật học thực phẩm.

Một số vi sinh vật quan trọng trong vi sinh thực phẩm và nguồn gốc của chúng.

Các mối liên hệ giữa vi sinh vật và với thực phẩm trong quá trình sinh trưởng, trao đổi chất và biến dưỡng của vi sinh vật diễn ra trong thực phẩm.

Ứng dụng của vi sinh trong thực phẩm (lên men, bảo quản thực phẩm, tăng cường sức khỏe).

Vi sinh vật gây hư hỏng thực phẩm và gây bệnh có nguồn gốc từ thực phẩm

Một số phương pháp kiểm nghiệm vi sinh thực phẩm sẽ được trình bày cùng với các thông tin cơ bản về kiểm soát chất lượng thực phẩm về mặt vi sinh, bao gồm các quy định về an toàn thực phẩm và các vấn đề an toàn thực phẩm hiện nay.

Để học tốt môn này sinh viên cần có kiến thức cơ bản về vi sinh ở các môn học đại cương; chủ động làm việc nhóm và tìm hiểu tài liệu theo hướng dẫn của cán bộ giảng dạy kết hợp tham khảo nhiều nguồn tài liệu khác nhau để hiểu rõ hơn nội dung được yêu cầu tìm hiểu; tham dự học đầy đủ, tích cực và không làm việc riêng trong giờ học.

Tài liệu tham khảo.

1.     M. R. Adams and M. O. Moss (2005), Food microbiology 2nd ed., 2005, The Royal Society of Chemistry.

2.     Bibek Ray and Arun Bhunia (2008), Fundamental Food Microbiology 4th ed., Taylor and Francis Group.

3.     Mike Stringer (2005), Food safety objectives – role in microbiological food safety management.

4.     Kiều Hữu Ảnh, Giáo trình Vi sinh vật học thực phẩm, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010.

 
2
TC
3 BTE10104
Kỹ thuật lên men công nghiệp

Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức căn bản về các quy trình lên men công nghiệp đạt hiệu quả cao; cách thức thiết kế môi trường lên men và vấn đề tạp nhiễm sinh học trong lên men. Bên cạnh đó, chương trình cũng đề cập đến phương pháp thu nhận và tinh chế sản phẩm lên men. Sau khi hoàn tất môn học, sinh viên sẽ nắm vững những nội dung trọng tâm sau:

Biết được qui trình tổng thể và các thành phần quan trọng của hệ thống lên men công nghiệp hiện đại.

Mô tả sơ đồ hệ thống lên men

Biết được yêu cầu cơ bản của môi trường lên men và cách thức chuẩn bị môi trường trong lên men công nghiệp.

Hiểu được nguyên nhân gây tạp nhiễm sinh học trong lên men và biện pháp xử lý hiệu quả

Phân tích được phương pháp kiểm soát, đánh giá và tối ưu hóa quy trình lên men thực tế

Biết được một số phương pháp thu nhận sản phẩm sau lên men và xử lý chất thải công nghiệp

Trong quá trình học tập, sinh viên sẽ được rèn luyện kỹ năng phản biện, thảo luận vấn đề được đặt ra trong môn học. Sinh viên được đánh giá kiến thức thông qua báo cáo seminar và điểm thi cuối kỳ theo hình thức tự luận dạng đề mở. 

 
3
TC
4 BTE10105
Kỹ thuật enzyme

- Kỹ thuật enzyme là môn học ứng dụng các đặc tính, công dụng của enzyme vào cuộc sống (y dược, mỹ phẩm, công nghiệp chế biến,...). Sinh viên sẽ được trang bị những kiến thức cơ bản như sau:

+ Tìm hiểu về cấu tạo, đặc tính, các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của các loại enzyme khác nhau

+ Ứng dụng của một số loại enzyme tiêu biểu (amylase, cellulase, protease, pectinase,...) vào những hoạt động sản xuất

+ Các kỹ thuật tách chiết, tinh sạch và thu nhận enzyme được sử dụng phổ biến hiện nay như sắc ký ái lực, sắc ký lọc gel, kết tủa bằng dung môi hữu cơ,...

+ Các phương pháp đo hoạt độ của enzyme sau khi tinh sạch

- Nội dung môn học khá nhiều nhưng được sắp xếp một cách hợp lý giúp sinh viên hoạch định và ôn tập dễ dàng. Môn học được đánh giá thông qua điểm bài báo cáo seminar và bài thi cuối kỳ theo hình thức tự luận. Để học tốt môn này, sinh viên cần chú tâm vào bài giảng trên lớp và có thể kiếm tìm tài liệu tham khảo để hiểu rõ hơn các kỹ thuật ứng dụng.

Tài liệu tham khảo

Giáo trình

[1]. Ngô Đại Nghiệp, Kỹ thuật Sinh hóa và các ứng dụng, NXB Giáo dục, 2019

[2]. Ngô Đại Nghiệp, Trần Quốc Tuấn, Enzyme học, Trường ĐH KHTN – ĐH QG Tp.HCM, 2017.

Tài liệu tham khảo

[1].Boyer, R. F. Modern experimental Biochemistry, 2nd edition, The nemnjamin/Cummings Publishing company Inc., 1993.

[2].Gerhartz, W. Enzymes in industry, VCH Publichers, 1990.

[3].Knee M., Paull, R.B. Arie and J.S.Hawker, Food enzymology, Elsevier Applied Science, London and New York, Vol 1, 1991.

[4]. Nguyễn Hữu Chấn, Enzym và xúc tác sinh học. NXB Y học, Hà Nội, 1996.

[5].Palmer, T., Principles of enzymology for technological applications. Butterworth-Heinemann Ltd., 1993.

[6].Polaina, J. And MacCable, A. P. Industrial enzymes. Publisher Springer. 2007.

 
3
TC
5 BTE10106
Hợp chất tự nhiên có hoạt tính sinh học

Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức về khái niệm, cấu trúc hóa học, công thức hóa học và những hoạt tính mà các hợp chất có được. Từ đó, ứng dụng chúng vào các lĩnh vực khác nhau như công nghiệp, y- dược phẩm, nông nghiệp,..Sau khi hoàn tất khóa học, sinh viên sẽ tích lũy cho mình những kiến thức cơ bản sau: 

Những ảnh hưởng của các chất có hoạt tính sinh học đến sức khỏe

Các chiến lược tiếp cận giúp ngăn ngừa những ảnh hưởng xấu của các phản ứng đến tế bào

Chẩn đoán những thương tổn của tế bào do các phản ứng oxy-hóa gây ra

Các khái niệm, công thức hóa học của các hợp chất tự nhiên

Cách tinh chiết các hợp chất tự nhiên và ứng dụng chúng trong cuộc sống

Môn học được đánh giá thông qua bài thuyết trình trên lớp và điểm thi cuối kỳ. Để học tốt môn này các bạn sinh viên nên ôn tập lại kiến thức hóa đại cương phần hữu cơ để có thể tiếp thu bài giảng và vận dụng trong thi cử một cách tốt nhất.

Tài liệu tham khảo

Giáo trình

1. Ngô Đại Nghiệp, Kỹ thuật Sinh hóa và ứng dụng, 2015, NXB Giáo dục.

Tài liệu tham khảo

2. Bernfeld, P. Biogenesis of natural compounds. Pergamon Press 1963.

3. Cannell, R.J.P. Natural products isolation, Humana Press, 1998.

4. Denisov, E. T., Afanasev, I. B. Oxidation and antioxidants in organic chemistry and biology. Taylor and Francis, 2006.

5. Scheuer, P. J. Marine natural products. Academic Press 1981.

6. Lê Văn Đăng. Chuyên đề một số hợp chất thiên nhiên. NXB ĐHQG Tp.HCM. 2005.

7. Nguyễn Thiện Luân, Lê Doãn Diên, Phan Quốc Kinh. Các loại thực phẩm thuốc và thực phẩm chức năng ở Việt nam. NXB Nông nghiệp

 
2
TC
6 BTE10108
Chuyển hóa sinh học và các sản phẩm trao đổi chất

Môn học cung cấp kiến thức nền tảng về các quá trình chuyển hóa sinh học và các sản phẩm trao đổi chất được ứng dụng trong lĩnh vực công nghiệp. Sinh viên sẽ nắm được những nội dung trọng tâm như sau:

Biết được đặc điểm và các ứng dụng của các phản ứng chuyển hóa sinh học.

Mô tả được con đường chuyển hóa và ứng dụng của các sản phẩm trao đổi chất sơ cấp cũng như thứ cấp trong công nghiệp sản xuất.

Môn học được đánh giá thông qua điểm bài tập và seminar trong quá trình học tập và điểm thi cuối kỳ. Đồng thời, sinh viên khi tham gia môn học còn được rèn luyện thêm kỹ năng đọc - hiểu tài liệu tiếng Anh, báo cáo seminar. 

Tài liệu tham khảo: 

Stanley M. Roberts, Nicholas J. Turner, Andrew J. Willetts, and Michael K. Turner (1995), Introduction to Biocatalysis using Enzymes and Micro-organisms, Cambridge University Press.

Max Roehr, Hans–Jürgen Rehm, et al. (1996), Biotechnology: Volume 6: Products of  Primary Metabolism (Biotechnology: A Multi–Volume Comprehensive Treatise)

H. Kleinkauf, Hans von Döhren, et al. (1997), Biotechnology: Volume 7: Products of Secondary Metabolism (Biotechnology: A Multi–Volume Comprehensive Treatise)

3
TC
7 BTE10109
Công nghệ sinh học trong sản xuất protein tái tổ hợp

Môn học chuyền tải các kiến thức và kỹ thuật về tiến trình nghiên cứu và sản xuất protein tái tổ hợp. Đồng thời, môn học còn giúp sinh viên hình dung, củng cố và áp dụng các kiến thức đã được học như kỹ thuật gene, sinh hóa và vi sinh vào quá trình sản xuất protein tái tổ hợp. Sau khi hoàn tất môn học, sinh viên sẽ nắm rõ và vận vận dụng được những nội dung trọng tâm sau:

Biết được chiến lược trong sản xuất protein tái tổ hợp (quy trình chính và kỹ thuật liên quan)

Nắm được các hệ thống biểu hiện protein

Hiểu được các yêu cầu kỹ thuật và các bước tách chiết, thu nhận, tinh chế protein, bảo quản và đánh giá protein

Sinh viên được đánh giá thông qua điểm bài tập trên lớp, điểm thi giữa kỳ và cuối kỳ. Để học tốt môn này, sinh viên cần nắm được cái kiến thức cơ bản về các môn học liên quan đã được nêu ở trên để có thể vận dụng tốt nhất vào môn học.

Tài liệu tham khảo

  Production of Recombinant Proteins, Gerd Gellissen, Wiley VCH, 2010

 
3
TC
Tổng cộng 20
Chuyên ngành CNSH Nông nghiệp
STT Mã HP Tên học phần Số TC BB/TC
1 BTE10201
Thực tập chuyên ngành CNSH Nông Nghiệp

Môn học nhằm giúp sinh viên biết được các cơ sở kiến thức về ứng dụng phương pháp, kỹ thuật sinh học trong khoa học nông nghiệp. Từ đó, sinh viên có thể tư duy, vận dụng vào các ngành nghề liên quan sau này.

Sau khi hoàn tất môn học, sinh viên sẽ nắm vững những nội dung lý thuyết cũng như thực hành như:

Các kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật

Tạo rễ tơ từ các loại tế bào khác nhau trên cây

Cắt lát mỏng và quan sát các loại tế bào thực vật

Biết được cách viết protocol

Tham quan các trang trại tại Đà Lạt để hiểu rõ hơn về cách trồng và chăm sóc các loại cây hoa, đông trùng hạ thảo,..

Để học tốt môn học này, sinh viên cần chủ động tìm hiểu bài trước, chú ý nghe thầy cô và ghi chú hiệu quả, chú ý kỹ năng thực hành. Sinh viên được đánh giá kiến thức thông qua nhiều hình thức khác nhau như báo cáo, kỹ năng thực hành,...

 
4
BB
2 BTE10204
Công nghệ Sinh học thực vật

Môn học chuyền tải các kiến thức và kỹ thuật để nuôi cấy mô thực vật, tạo cái giống cây trồng mới đáp ứng nhu cầu xã hội hiện nay. Các nội dung trọng tâm kiến thức cần nắm vững như sau:

Lịch sử và sự phát triển công nghệ sinh học thực vật

Chất điều hòa tăng trưởng thực vật (phân loại, vai trò và ứng dụng)

Kỹ thuật và ứng dụng nuôi cấy mô và vi nhân giống thực vật 

Kỹ thuật DNA tái tổ hợp, chuyển gen thực vật

 Ứng dụng cây chuyển gen và các thách thức

Để học tốt môn này, sinh viên cần tập trung nghe giảng, tương tác với giảng viên và đặt câu hỏi để hiểu rõ vấn đề trong phần báo cáo seminar để vận dụng tốt trong kỳ thi. Sinh viên được đánh giá thông qua điểm thi giữa kỳ (seminar) và cuối kỳ

Tài liệu tham khảo

[1]    Ara Kirakosyan and Peter B. Kaufman, 2009, Recent advances in plant biotechnology, Springer

[2]    Grierson Don, 2006, Plant biotechnology, John Wiley & Sons, Ltd

[3]    Nigel G. HalFord, 1991, Plant genetic engineering Plant biotechnology, Blackie.

[4]    Nguyễn Văn Uyển, 1996, Những phương pháp công nghệ sinh học thực vật, NXB Nông nghiệp.

[5]    Dương Tấn Nhựt, 2011, Công nghệ sinh học thực vật: nghiên cứu cơ bản và ứng dụng : tập I, NXB Nông nghiệp 

 
3
TC
3 BTE10205
Sinh hóa học thực vật

Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các phản ứng, biến đổi sinh hóa trong thực vật để làm nền tảng cho các môn học khác. Sinh viên sẽ tích lũy được những kiến thức trọng tâm khi tham gia khóa học, bao gồm: Tế bào sinh hóa thực vật; Quang hợp và năng lượng sinh học; Ty thể - nhà máy năng lượng tế bào; Sự tổng hợp và vai trò carbohydrate, lipid thực vật;  Chu trình, sự đồng hóa và vai trò của nitrogen, sulfur thực vật; Các hợp chất thứ cấp và alkaloid; Isoprenoids, phenylpropanoids và hormone thực vật.

Môn học yêu cầu sinh viên cần đọc thêm tài liệu để vận dụng vào bài tập tốt hơn. Đồng thời, rèn luyện kỹ năng trình bày báo cáo seminar. Sinh viên được đánh giá thông qua điểm bài báo cáo và thi cuối kỳ theo hình thức trắc nghiệm.

 
3
TC
4 BTE10206
Sinh học phân tử thực vật

Đây là môn học tự chọn thuộc giai đoạn chuyên ngành, cung cấp các kiến thức về:

-         Sự phát triển thực vật ở mức độ tế bào và phân tử;

-      Khả năng kháng của thực vật dưới tác động của điều kiện môi trường và thiên địch

-     Cơ sở tế bào và phân tử trong mục đích xây dựng các nghiên cứu định hướng ứng dụng;

-     Một số kỹ thuật sinh học phân tử căn bản giúp sinh viên có khả năng áp dụng và thực hiện trong các nghiên cứu trên đối tượng thực vật trong tương lai;

Để học tốt môn học này, sinh viên cần nắm được các kiến thức về sinh học tế bào, sinh lý thực vật, sinh học phân tử và di truyền. 

 
3
TC
5 BTE10207
Tương tác thực vật

Môn học cung cấp các kiến thức liên quan đến mối liên hệ và tương tác của thực vật với các yếu tố vô sinh, hữu sinh của môi trường. Các đáp ứng của thực vật đối với các tác nhân từ môi trường sống. Sau khi hoàn tất môn học, sinh viên sẽ nắm được những nội dung trọng tâm như sau:

Hiểu được các khái niệm, kiến thức về sự tương tác của thực vật với môi trường và sinh giới

Các đáp ứng của thực vật đối với các tác nhân như côn trùng, động vật ăn thực vật, ô nhiễm môi trường, và các thay đổi môi trường sống do tác động của con người và biến đổi khí hậu.

Biết về sự tương tác của thực vật và vi sinh vật như nấm và vi khuẩn.

Từ đó sinh viên có thể tìm hiểu và vận dụng các kiến thu thập được vào cuộc sống và công việc của mình trên tinh thần bảo vệ thiên nhiên, có ý thức giữ gìn và bảo vệ tốt môi trường sống. 

Để học tốt môn này, sinh viên cần tích cực trao đổi với giảng viên để hiểu rõ trọng tâm kiến thức môn học. Sinh viên được đánh giá thông qua điểm seminar hoặc bài tập và thi cuối kỳ.

 
2
TC
6 BTE10210
Bệnh lý học thực vật

Là môn học chuyên ngành- Tự chọn định hướng

Đây là môn học trong giai đoạn chuyên ngành nhằm giúp sinh viên nắm được một số khái niệm bệnh lý cơ bản trên cây trồng. Môn học cung cấp tầm nhìn tổng quát về hoạt động sản xuất cây trồng cùng các vấn đề phát sinh do nấm, nấm trứng, vi khuẩn, phytoplasma, virus, viroid, tuyến trùng. Với mỗi nhóm tác nhân gây bệnh, sinh viên sẽ được tiếp xúc với các khái niệm, ví dụ thường gặp ở Việt Nam, dấu hiệu nhận biết, chẩn đoán và phòng trừ. Cơ chế gây bệnh ở nhiều mức độ khác nhau và cơ chế phòng trừ cũng sẽ được thảo luận với đích đến hướng về nền sản xuất, canh tác bền vững hơn. Bên cạnh module lý thuyết, sinh viên sẽ phải thực hiện 5 bài tập xây dựng dự án nhằm phát triển kỹ năng tư duy giải quyết vấn đề.

2
TC
Tổng cộng 17
Chuyên ngành CNSH Y dược
STT Mã HP Tên học phần Số TC BB/TC
1 BTE10301
Thực tập chuyên ngành CNSH Ydược

Môn học cung cấp cơ sở lý thuyết và thực hành để đánh giá các tác nhân gây bệnh trong mẫu bệnh phẩm, thực phẩm. Đồng thời, cung cấp thêm các kỹ thuật cơ bản trong sinh học phân tử, miễn dịch, nuôi cấy tế bào động vật, và biệt hóa tế bào gốc trung mô.

 

Sinh viên sau khi hoàn tất sẽ môn học sẽ nắm được những nội dung trọng tâm như:

Hiểu được các thiết bị, hóa chất, dụng cụ và các kiến thức liên quan đến CNSH động vật (mô, tế bào, nuôi cấy sơ cấp-thứ cấp, biệt hóa tế bào)

Sử dụng linh hoạt các kỹ thuật tin sinh học, PCR và phân tích kết quả điện di trong nghiên cứu phát hiện vi sinh vật gây bệnh

Làm được các phương pháp trong nuôi cấy tế bào động vật và biệt hóa tế bào gốc (cấy chuyền, nuôi cấy thứ cấp, biệt hóa tế bào gốc trung mô)

Trước khi bắt đầu môn học, sinh viên cần nắm vững các kiến thức cơ bản về các kỹ thuật gene, PCR, tin sinh học, sinh học phân tử, CNSH động vật, nuôi cấy tế bào động vật đã được học để có thể hiểu rõ và tiếp thu thêm nhiều kiến thức mới. Trong quá trình học, sinh viên sẽ được rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm, thảo luận và phản biện khi viết báo cáo, đề cương, thuyết trình. 

 

Sinh viên sẽ được đánh giá kiến thức thông qua nhiều hình thức như: báo cáo chiến lược/kế hoạch/kết quả thí nghiệm, kỹ năng làm thí nghiệm, quản lý thời gian.

Tài liệu tham khảo

Trần Linh Thước. Xây dựng quy trình và chế tạo các bộ kit PCR (polymerase chain reaction) để xét nghiệm các vi khuẩn gây bệnh, gây ngộ độc thực phẩm. NXB ĐHQG TPHCM, 2010.

Trần Linh Thước. Phương pháp phân tích vi sinh vật trong nước, thực phẩm, mĩ phẩm. NXB Giáo dục, 2002.

Hồ Huỳnh Thuỳ Dương. Sinh học phân tử. Nhà xuất bản Giáo dục, 1997.

Phạm Hùng Vân. PCR và Real-time PCR – Các vấn đề cơ bản và các áp dụng thường gặp. Nhà xuất bản Y học, 2009.

Phan Kim Ngọc. Giáo trình thực tập cơ sở công nghệ sinh học động vật. Nhà xuất bản Đại học quốc gia TP. Hồ Chí Minh, 2002.

 Phan Kim Ngọc, Phạm Văn Phúc. Công nghệ Sinh học Người và Động vật. Nhà xuất bản Giáo dục, 2006.

Phan Kim Ngọc, Phạm Văn Phúc, Trương Định. Công nghệ Tế bào gốc. Nhà xuất bản Giáo dục, 2009.

 
4
BB
2 BTE10302
CNSH Động vật

Môn học giới thiệu một cách tổng quát nội dung chính về các ứng dụng của công nghệ sinh học trên người và động vật như:


Công nghệ tế bào gốc

Kỹ thuật nuôi cấy tế bào động vật

Các kỹ thuật dùng trong chẩn đoán phân tử 

Công nghệ sinh học trong chăn nuôi

Công nghệ hỗ trợ sinh sản 

Động vật biến đổi gen

Công nghệ sinh dược phẩm

Vật liệu y sinh

Đồng thời, môn học còn truyền tải các vấn đề đạo lý liên quan đến việc sử dụng các kỹ thuật và nghiên cứu phát triển trong lĩnh vực công nghệ sinh học động vật. 

Đây là môn học tự chọn trong giai đoạn chuyên ngành dành cho sinh viên cả hai ngành Sinh học và Công nghệ Sinh học. Môn học giúp sinh viên có kiến thức bao quát và kết nối được các nội dung của nhiều môn học khác nhau của công nghệ sinh học động vật qua các bài giảng của nhiều giảng viên khác nhau. 

 
3
TC
3 BTE10303
Công nghệ tế bào gốc

Tế bào gốc đang được đánh giá có tiềm năng to lớn trong sự phát triển công nghệ sinh học hiện nay. Do đó, môn học Công nghệ tế bào gốc chuyển tải cho sinh viên những kiến thức cơ bản và cách ứng dụng tế bào gốc trong các lĩnh vực như y học, dược - mỹ phẩm, công nghiệp,...Sau khi hoàn tất môn học, sinh viên sẽ nắm được những kiến thức trọng tâm như sau:

Khái niệm và phân loại tế bào gốc

Các cách thu nhận tế bào gốc

Mô tả được các cơ chế phân tử và tế bào của tế bào gốc

Biết được các kỹ thuật nuôi cấy, phân lập và bảo quản tế bào gốc

Ứng dụng của tế bào gốc trong các lĩnh vực khác nhau 

Giải thích được sự dung nạp miễn dịch và bệnh tự miễn

Ở môn học này, sinh viên được kiểm tra kiến thức thông qua các bài kiểm tra với hình thức trắc nghiệm, điền khuyết và giải quyết tình huống. Do đó, để học tốt, sinh viên cần nắm kỹ kiến thức bài giảng để có thể vận dụng giảng quyết tình huống một cách nhanh nhạy nhất. 

 
2
TC
4 BTE10304
Miễn dịch bệnh

Môn học truyền tải kiến thức khái quát về cơ chế dung nạp miễn dịch, cơ chế gây bệnh tự miễn, quá mẫn, và quá trình đáp ứng miễn dịch đối với khối u, cơ quan cấy ghép. Ngoài ra, môn học còn cung cấp kiến thức về một số kỹ thuật thông dụng trong nghiên cứu miễn dịch học. Các nội dung trọng tâm sinh viên có thể nắm được là: 

Hiểu được sự dung nạp miễn dịch và bệnh tự miễn

Giải thích được đáp ứng miễn dịch đối với khối u và cơ quan cấy ghép

Giải thích được đáp ứng miễn dịch của bệnh quá mẫn

Biết được một số kỹ thuật thông dụng trong nghiên cứu miễn dịch học

Sinh viên được đánh giá kiến thức thông qua điểm thành phần trên lớp, báo cáo seminar và điểm thi cuối kỳ. 

Sinh viên cần học môn Miễn dịch học phân tử và tế bào trước khi học môn này.

Tài liệu tham khảo

Trần Văn Hiếu. Miễn dịch học, chức năng và các bất thường của hệ miễn dịch. NXB ĐHQG, 2015.

Current protocols in Immunology. Wiley Online Library, 1990-2020.

 
 
2
TC
5 BTE10305
Dược liệu học

Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức tổng quát về nguồn dược liệu của Việt Nam hiện nay. Đồng thời, giới thiệu một số loại hợp chất chủ yếu thường có trong dược liệu và công dụng của chúng trong y học. Sau khi hoàn tất môn học, sinh viên sẽ nắm được những nội dung cơ bản sau:

Khái quát về nguồn dược liệu, nhu cầu, tiềm năng và sử dụng ở Việt Nam hiện nay

Một số hợp chất thường có trong dược liệu và một số phương pháp chiết xuất và kiểm nghiệm dược liệu. 

Ứng dụng các phương pháp chiết xuất phân lập để sản xuất cao thuốc, các hợp chất.

Công dụng của các dược liệu trong điều trị

Nắm được các lý thuyết trong dược cổ truyền và áp dụng chúng trong đời sống.

 
2
TC
6 BTE10306
Nhập môn miễn dịch học phân tử và tế bào

Môn học khái quát về hệ thống các thành phần tham gia vào đáp ứng miễn dịch trong cơ thể, các cơ chế đáp ứng miễn dịch và thảo luận về sự phát triển vaccine. Sau khi hoàn tất khóa học, sinh viên sẽ nắm được những nội dung trọng tâm sau:

Khái niệm về miễn dịch học; các thành phần cơ quan, phân tử trong hệ thống miễn dịch

Miễn dịch bẩm sinh

Trình diện kháng nguyên cho lympho bào và quá trình nhận biết của lympho bào

Cơ chế phân tử của việc hình thành thụ thể đặc hiệu kháng nguyên

Cơ chế đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào

Cơ chế đáp ứng miễn dịch dịch thể

Ứng dụng của miễn dịch học trong chế tạo vaccine

Môn học cung cấp nhiều kiến thức thú vị, mới lạ nhưng cũng rất “khó nhằn”. Do đó, sinh viên cần tập trung chú ý nghe thầy/cô giảng bài và rèn luyện cách ghi nhớ hiệu quả để học tốt môn này. Môn học được đánh giá thông qua các bài kiểm tra trên lớp theo phương thức trắc nghiệm, điền khuyết, bài tập về nhà và tự luận ngắn cuối kỳ. 

Tài liệu tham khảo

Trần Văn Hiếu. Miễn dịch học, chức năng và các bất thường của hệ miễn dịch. NXB ĐHQG, 2015.

 
3
TC
7 BIO10203
Nuôi cấy tế bào động vật: Kỹ thuật và ứng dụng

Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cấu trúc, chức năng và đặc tính của tế bào động vật. Đồng thời, giúp sinh viên hiểu được các vấn đề liên quan đến công nghệ nuôi cấy tế bào gốc như kỹ thuật, quy trình, các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình phân lập tế bào để có thể vận dụng kiến thức vào các lĩnh vực chăn nuôi và y học. Các nội dung chính sẽ chú trọng như sau:

Giới thiệu về kỹ thuật nuôi cấy tế bào động vật

Sinh học tế bào nuôi cấy

Các kỹ thuật được áp dụng như: kỹ thuật nuôi cấy sơ cấp,  cấy tăng sinh và bảo quản tế bào, kỹ thuật nhận diện tế bào, kỹ thuật phân tách tế bào,...

Ứng dụng của kỹ thuật nuôi cấy tế bào trong y học và nông nghiệp

Môn học được đánh giá thông qua điểm thi cuối kỳ với hình thức nghiệm. Do đó, sinh viên cần tập trung chú tâm nghe thầy/cô giảng bài, đồng thời rèn luyện kỹ năng ghi chép và ghi nhớ hiệu quả để có thể vận dụng tốt trong kỳ thi. 

  • Tài liệu tham khảo: 

1. Slide bài giảng

2.  Phan Kim Ngọc, Phạm Văn Phúc. Công nghệ Sinh học trên Người và Động vật. NXB Giáo dục, 2007.

3. Phan Kim Ngọc, Phạm Văn Phúc, Trương Định. Công nghệ Tế bào gốc. NXB Giáo dục, 2009

 
2
TC
8 BTE10308
Sinh học phân tử trong y dược

Đây là môn học thuộc giai đoạn chuyên ngành trang bị cho sinh viên các kiến thức về nguyên tắc và ứng dụng sinh học phân tử trong lĩnh vực bảo vệ sức khỏe. Thông qua các bài giảng trên lớp, giảng viên lần lượt giới thiệu cho sinh viên về kiến thức nền tảng về mặt cơ chế, các ví dụ liên quan trên thực tế của các nội dung chính như:

Phân tích kiểu gen, tính đa hình của DNA

Xác định gen gây bệnh và nghiên cứu gen gây bệnh in vitro và in vivo 

Epigenetics

Ung thư

Chẩn đoán phân tử

Protein trị liệu

Đồng thời sinh viên sẽ tìm hiểu thêm các ứng dụng của các chủ đề này thông qua phần làm việc nhóm và báo cáo seminar, lắng nghe và thảo luận các phần báo cáo của các nhóm khác.

Để học tốt môn này, sinh viên cần nắm chắc các kiến thức về Sinh học phân tử Đại cương, Kỹ thuật di truyền. Đồng thời sinh viên cũng nằm vững các kiến thức về cơ chế phân tử của các chủ đề trong y học hiện nay như ung thư, epigenetics… từ đó vận dụng để liên kết các kiến thức lại với nhau để nắm bắt và hoàn thành tốt chương trình môn học.

 
3
TC
9 BTE10407
Ứng dụng Tin sinh học trong thiết kế các phân tử sinh học và thuốc

Môn học giúp sinh viên có cái nhìn tổng quát về ứng dụng của tin sinh học trong quá trình thiết kế các phân tử sinh học (mồi PCR, gene, protein) và phân tử thuốc. Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên sẽ nắm được các kiến thức cơ bản như sau:

Tin sinh học cấu trúc: các bậc cấu trúc protein, các liên kết trong cấu trúc và trong tương tác protein-protein

Sử dụng các chương trình xem cấu trúc protein: VD: Pymol

Phân tích tác dụng và tiêu chí trong thiết kế mồi, gene, protein và thuốc

Sử dụng các chương trình phục vụ thiết kế các phân tử sinh học và phân tử thuốc như: VD: các chương trình PCR silico, Visual gene developer,..

Nắm được các quy trình sàng lọc và thiết kế thuốc

Nắm được quy trình thiết kế và sản xuất vật liệu sinh học nhờ sự hỗ trợ của máy tính CAD/CAM

Đọc hiểu được các bài báo nghiên cứu về lĩnh vực thiết kế các phân tử sinh học và thuốc

Thông tin chung:

Tên môn học: 

Tiếng Việt: Ứng dụng Tin sinh học trong thiết kế các phân tử sinh học và thuốc

Tiếng Anh: Applying bioinformatics in biology molecule and drug designs

Số tín chỉ lý thuyết : 02 tín chỉ

 Môn học tiên quyết: 

Tin sinh học đại cương

Thực tập tin sinh học đại cương 

Kỹ năng cần thiết:

Kỹ năng tìm tài liệu

Kỹ năng thuyết trình

Kỹ năng làm việc nhóm

Kỹ năng đọc tài liệu tiếng Anh 

Nội dung môn học:

Tuần

Tên chủ đề

1

  • Các bậc cấu trúc protein

2

  • Các bậc cấu trúc protein (tiếp theo)

3

  • Các cơ sở dữ liệu cấu trúc protein

  • So sánh cấu trúc protein

  • Dự đoán cấu trúc protein

  • Mô phỏng động lực học phân tử

4

  • Seminar: Hướng dẫn sử dụng chương trình xem cấu trúc - protein

5

  • Thiết kế mồi

  • Thiết kế gene

6

  • Seminar: Hướng dẫn sử dụng chương trình thiết kế gene

7

  • Thiết kế protein

8

  • Thiết kế thuốc

9

  • CAD-CAM

  • Seminar: các bài báo liên quan đến thiết kế protein

10

  • Seminar: các bài báo liên quan đến thiết kế thuốc

Đánh giá:

Chuyên cần: 10%

Giữa kỳ (thi tự luận): 20% 

Seminar (báo cáo trước lớp): 20%

Cuối kỳ (thi tự luận): 50%

Giáo trình:

[1] Bài giảng do giảng viên cung cấp

[2] Các bài seminar của các nhóm

Tài liệu tham khảo:

[1] Các bài nghiên cứu trên thế giới liên quan đến môn học

[2] “Drug design: Structure – and Ligand-Based Approaches”, Kenneth M. Merz, Jr, ‎Dagmar Ringe, ‎Charles H. Reynolds, (2010)

[3] “Drug Design Strategies: Quantitative Approaches”, David J. Livingstone, ‎Andy Davis, ‎David E. Thurston, (2011)

[4] “Protein Bioinformatics: An Algorithmic Approach to Sequence and Structure Analysis”, Ingvar Eidhammer, Inge Jonassen & William R. Taylor (2004)

[5] “Understanding Bioinformatics”, Marketa Zvelebil, Jeremy Baum (2007)

[6] “Instant Notes Bioinformatics”, D.R. Westhead, J.H. Parish & R. M. Twyman (2002)

[7] “Developing Bioinformatics Computer Skills”, Cynthia Gibas & Per Jabeck (2001)

Thông tin giảng viên:

Giảng viên phụ trách: ThS. Võ Trí Nam

Đơn vị công tác: 

PTN. Công nghệ sinh học Phân tử

Trung tâm Khoa học và Công nghệ sinh học

Email liên hệ: vtnam@hcmus.edu.vn

 
2
TC
Tổng cộng 23
Chuyên ngành CNSH Vật liệu sinh học
STT Mã HP Tên học phần Số TC BB/TC
1 BTE10403
Thực tập chuyên ngành Vật liệu sinh học

Môn học được xây dựng căn cứ trên các công trình nghiên cứu đã được nghiệm thu và thẩm định trong các báo cáo hội nghị của nhóm nghiên cứu cũng như các trường, viện trên thế giới; thể hiện tính hệ thống từ quá trình chế tạo đến đánh giá và ứng dụng vật liệu sinh học.

Môn học giúp sinh viên có khả năng thực hiện được các kỹ thuật, thao tác liên quan đến việc cấy ghép, thu chiết chế tạo vật liệu sinh học; có khả năng vận hành và bảo quản các thiết bị, dụng cụ chuyên dụng trong phòng thí nghiệm vật liệu sinh học…

 
2
TC
2 BTE10405
Mô học

Mô học nghiên cứu về cấu trúc ở mức độ hiển vi của tế bào, mô và cơ quan đặt trong mối quan hệ với chức năng của chúng. Môn học Mô học sẽ cung cấp kiến thức cơ bản về mô và cách nhận diện các loại mô khác nhau. Theo đó, môn học này được chia thành 7 phần, bao gồm các nội dung về mô học tổng quan, cấu trúc cơ bản của mô, đặc trưng của các loại mô của cơ thể và mô học ứng dụng. 

Với môn học này, sinh viên sẽ nắm được cơ sở, phương pháp nghiên cứu mô học, cách xây dựng quy trình chuẩn bị tiêu bản. Dựa vào kiến thức đã được giới thiệu ở học phần Thực tập Sinh học Đại cương 1, sinh viên sẽ được tìm hiểu sâu về đặc điểm các loại mô như: biểu mô, mô liên kết, mô thần kinh, mô cơ và mô máu, từ đó phân biệt chúng trên các hình ảnh, tiêu bản. Từ các kiến thức nền tảng đó, tìm hiểu về ứng dụng của mô học trong nghiên cứu.

Đây là môn học tự chọn tự do, thuộc chuyên ngành Công nghệ Vật liệu sinh học - ngành Công nghệ Sinh học. Trong đó, tỷ trọng đánh giá quá trình học tập chiếm 60% (bao gồm bài tập trên lớp, bài tập giải quyết tình huống và seminar) và thi kết thúc học phần chiếm 40%. 

 
2
TC
3 BTE10408
Vật liệu y sinh

- Môn học Vật liệu y sinh cung cấp cho sinh viên kiến thức về các yêu cầu, cách chế tạo, đánh giá và ứng dụng những vật liệu y sinh/vật liệu sinh học vào các lĩnh vực khác nhau trong cuộc sống. Nội dung kiến thức tập trung chủ yếu vào những phần như sau:

+ Sơ lược về lịch sử xuất hiện và phát triển của vật liệu sinh học

+ Định nghĩa, các yêu cầu và ứng dụng của vật liệu sinh học trong y sinh học…

+ Tiến trình chế tạo vật liệu sinh học với sự góp mặt của các chuyên gia đa ngành, đa lĩnh vực 

+ Các phương pháp đánh giá vật liệu sinh học về cơ lý tính, tính tương thích sinh học, độc tính tế bào, sinh ung thư, đáp ứng miễn dịch...

+ Các thử nghiệm lâm sàng, thử nghiệm trên động vật diễn ra như thế nào

+ Các vấn đề đạo đức và luật pháp liên quan đến chế tạo và ứng dụng vật liệu sinh học

- Môn học được đánh giá thông qua điểm báo cáo seminar/thảo luận suốt khóa và thi cuối kỳ theo hình thức trắc nghiệm. Để học tốt môn này sinh viên cần tập trung vào bài giảng và tài liệu tham khảo để có thể vận dụng tốt vào bài thi.

Tài liệu tham khảo chính: Trần Lê Bảo Hà, Tô Minh Quân, Đoàn Nguyên Vũ, Công nghệ vật liệu sinh học, NXB Giáo dục Việt Nam , 2013

 
2
TC
Tổng cộng 6
HỌC PHẦN TỰ CHỌN TỰ DO
Các môn tự chọn tự do
STT Mã HP Tên học phần Số TC BB/TC
1 BIO10203
Nuôi cấy tế bào động vật: Kỹ thuật và ứng dụng

Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cấu trúc, chức năng và đặc tính của tế bào động vật. Đồng thời, giúp sinh viên hiểu được các vấn đề liên quan đến công nghệ nuôi cấy tế bào gốc như kỹ thuật, quy trình, các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình phân lập tế bào để có thể vận dụng kiến thức vào các lĩnh vực chăn nuôi và y học. Các nội dung chính sẽ chú trọng như sau:

Giới thiệu về kỹ thuật nuôi cấy tế bào động vật

Sinh học tế bào nuôi cấy

Các kỹ thuật được áp dụng như: kỹ thuật nuôi cấy sơ cấp,  cấy tăng sinh và bảo quản tế bào, kỹ thuật nhận diện tế bào, kỹ thuật phân tách tế bào,...

Ứng dụng của kỹ thuật nuôi cấy tế bào trong y học và nông nghiệp

Môn học được đánh giá thông qua điểm thi cuối kỳ với hình thức nghiệm. Do đó, sinh viên cần tập trung chú tâm nghe thầy/cô giảng bài, đồng thời rèn luyện kỹ năng ghi chép và ghi nhớ hiệu quả để có thể vận dụng tốt trong kỳ thi. 

Tài liệu tham khảo: 

1. Slide bài giảng

2.  Phan Kim Ngọc, Phạm Văn Phúc. Công nghệ Sinh học trên Người và Động vật. NXB Giáo dục, 2007.

3. Phan Kim Ngọc, Phạm Văn Phúc, Trương Định. Công nghệ Tế bào gốc. NXB Giáo dục, 2009

 
2
TC
2 BTE10110
Công nghệ sinh học vi sinh phân tử và ứng dụng

Nội dung môn học chủ yếu hướng đến củng cố các kiến thức về sinh học vi sinh vật và sinh học phân tử ở các học phần trước. Đồng thời, cung cấp thêm những ví dụ điển hình về những ứng dụng của những kiến này vào các lĩnh vực của đời sống như công nghiệp sản xuất, chăm sóc sức khỏe, bảo vệ môi trường,..cũng như giải quyết các vấn đề hiện tại còn tồn đọng và giúp định hướng tương lai phục vụ xã hội. Sinh viên sẽ nắm vững các kiến thức trọng tâm như sau: 

Ứng dụng kiến thức về cơ chế phân tử của vi sinh vật trong quá trình chuyển hóa để nâng cao hiệu quả sản xuất trong ngành công nghiệp

Ứng dụng kiến thức về di truyền và kỹ thuật sinh học phân tử để phát hiện các vi sinh vật gây bệnh. 

Hiểu được các cơ chế kháng khuẩn của kháng sinh cũng như hiện tượng kháng kháng sinh và ứng dụng trong việc phát triển thuốc kháng khuẩn.

Ứng dụng SHPT để cải tiến các vi sinh vật nhằm ứng dụng trong nông nghiệp, xử lý môi trường và bảo vệ sức khoẻ.

Môn học được đánh giá thông qua điểm thi giữa kỳ và cuối kỳ. Đồng thời, sinh viên còn được rèn luyện thêm kỹ năng đọc, hiểu và trình bày các nguồn thông tin, tài liệu khác nhau. 

 
 
3
TC
3 BTE10103
Vi sinh thực phẩm

Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về mối liên hệ giữa thực phẩm và vi sinh vật. Nội dung tìm hiểu trong môn học bao gồm:

Lược sử vi sinh vật học thực phẩm.

Một số vi sinh vật quan trọng trong vi sinh thực phẩm và nguồn gốc của chúng.

Các mối liên hệ giữa vi sinh vật và với thực phẩm trong quá trình sinh trưởng, trao đổi chất và biến dưỡng của vi sinh vật diễn ra trong thực phẩm.

Ứng dụng của vi sinh trong thực phẩm (lên men, bảo quản thực phẩm, tăng cường sức khỏe).

Vi sinh vật gây hư hỏng thực phẩm và gây bệnh có nguồn gốc từ thực phẩm

Một số phương pháp kiểm nghiệm vi sinh thực phẩm sẽ được trình bày cùng với các thông tin cơ bản về kiểm soát chất lượng thực phẩm về mặt vi sinh, bao gồm các quy định về an toàn thực phẩm và các vấn đề an toàn thực phẩm hiện nay.

Để học tốt môn này sinh viên cần có kiến thức cơ bản về vi sinh ở các môn học đại cương; chủ động làm việc nhóm và tìm hiểu tài liệu theo hướng dẫn của cán bộ giảng dạy kết hợp tham khảo nhiều nguồn tài liệu khác nhau để hiểu rõ hơn nội dung được yêu cầu tìm hiểu; tham dự học đầy đủ, tích cực và không làm việc riêng trong giờ học.

Tài liệu tham khảo.

1.     M. R. Adams and M. O. Moss (2005), Food microbiology 2nd ed., 2005, The Royal Society of Chemistry.

2.     Bibek Ray and Arun Bhunia (2008), Fundamental Food Microbiology 4th ed., Taylor and Francis Group.

3.     Mike Stringer (2005), Food safety objectives – role in microbiological food safety management.

4.     Kiều Hữu Ảnh, Giáo trình Vi sinh vật học thực phẩm, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010.

 
2
TC
4 BTE10104
Kỹ thuật lên men công nghiệp

Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức căn bản về các quy trình lên men công nghiệp đạt hiệu quả cao; cách thức thiết kế môi trường lên men và vấn đề tạp nhiễm sinh học trong lên men. Bên cạnh đó, chương trình cũng đề cập đến phương pháp thu nhận và tinh chế sản phẩm lên men. Sau khi hoàn tất môn học, sinh viên sẽ nắm vững những nội dung trọng tâm sau:

Biết được qui trình tổng thể và các thành phần quan trọng của hệ thống lên men công nghiệp hiện đại.

Mô tả sơ đồ hệ thống lên men

Biết được yêu cầu cơ bản của môi trường lên men và cách thức chuẩn bị môi trường trong lên men công nghiệp.

Hiểu được nguyên nhân gây tạp nhiễm sinh học trong lên men và biện pháp xử lý hiệu quả

Phân tích được phương pháp kiểm soát, đánh giá và tối ưu hóa quy trình lên men thực tế

Biết được một số phương pháp thu nhận sản phẩm sau lên men và xử lý chất thải công nghiệp

Trong quá trình học tập, sinh viên sẽ được rèn luyện kỹ năng phản biện, thảo luận vấn đề được đặt ra trong môn học. Sinh viên được đánh giá kiến thức thông qua báo cáo seminar và điểm thi cuối kỳ theo hình thức tự luận dạng đề mở. 

  • Tài liệu tham khảo:

Stanbury P.F., Whitaker A. and Hall S.J., Principles of fermentation technology, Pergamon, 1995

Arnold L. et al., Manual of Industrial Microbiology and Biotechnology,.

Henry C. et al., Fermentation and Biotechnical engineering Handbook: Principles, Process design and Equipment

Madigan, Martiko, Parker, Brock Biology of Microorganisms, Ninth edition, Prentice Hall, 2000.

 
3
TC
5 BTE10105
Kỹ thuật enzyme

- Kỹ thuật enzyme là môn học ứng dụng các đặc tính, công dụng của enzyme vào cuộc sống (y dược, mỹ phẩm, công nghiệp chế biến,...). Sinh viên sẽ được trang bị những kiến thức cơ bản như sau:

+ Tìm hiểu về cấu tạo, đặc tính, các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của các loại enzyme khác nhau

+ Ứng dụng của một số loại enzyme tiêu biểu (amylase, cellulase, protease, pectinase,...) vào những hoạt động sản xuất

+ Các kỹ thuật tách chiết, tinh sạch và thu nhận enzyme được sử dụng phổ biến hiện nay như sắc ký ái lực, sắc ký lọc gel, kết tủa bằng dung môi hữu cơ,...

+ Các phương pháp đo hoạt độ của enzyme sau khi tinh sạch

- Nội dung môn học khá nhiều nhưng được sắp xếp một cách hợp lý giúp sinh viên hoạch định và ôn tập dễ dàng. Môn học được đánh giá thông qua điểm bài báo cáo seminar và bài thi cuối kỳ theo hình thức tự luận. Để học tốt môn này, sinh viên cần chú tâm vào bài giảng trên lớp và có thể kiếm tìm tài liệu tham khảo để hiểu rõ hơn các kỹ thuật ứng dụng.

Tài liệu tham khảo

Giáo trình

[1]. Ngô Đại Nghiệp, Kỹ thuật Sinh hóa và các ứng dụng, NXB Giáo dục, 2019

[2]. Ngô Đại Nghiệp, Trần Quốc Tuấn, Enzyme học, Trường ĐH KHTN – ĐH QG Tp.HCM, 2017.

Tài liệu tham khảo

[1].Boyer, R. F. Modern experimental Biochemistry, 2nd edition, The nemnjamin/Cummings Publishing company Inc., 1993.

[2].Gerhartz, W. Enzymes in industry, VCH Publichers, 1990.

[3].Knee M., Paull, R.B. Arie and J.S.Hawker, Food enzymology, Elsevier Applied Science, London and New York, Vol 1, 1991.

[4]. Nguyễn Hữu Chấn, Enzym và xúc tác sinh học. NXB Y học, Hà Nội, 1996.

[5].Palmer, T., Principles of enzymology for technological applications. Butterworth-Heinemann Ltd., 1993.

[6].Polaina, J. And MacCable, A. P. Industrial enzymes. Publisher Springer. 2007.

 
3
TC
6 BTE10106
Hợp chất tự nhiên có hoạt tính sinh học

Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức về khái niệm, cấu trúc hóa học, công thức hóa học và những hoạt tính mà các hợp chất có được. Từ đó, ứng dụng chúng vào các lĩnh vực khác nhau như công nghiệp, y- dược phẩm, nông nghiệp,..Sau khi hoàn tất khóa học, sinh viên sẽ tích lũy cho mình những kiến thức cơ bản sau: 

Những ảnh hưởng của các chất có hoạt tính sinh học đến sức khỏe

Các chiến lược tiếp cận giúp ngăn ngừa những ảnh hưởng xấu của các phản ứng đến tế bào

Chẩn đoán những thương tổn của tế bào do các phản ứng oxy-hóa gây ra

Các khái niệm, công thức hóa học của các hợp chất tự nhiên

Cách tinh chiết các hợp chất tự nhiên và ứng dụng chúng trong cuộc sống

Môn học được đánh giá thông qua bài thuyết trình trên lớp và điểm thi cuối kỳ. Để học tốt môn này các bạn sinh viên nên ôn tập lại kiến thức hóa đại cương phần hữu cơ để có thể tiếp thu bài giảng và vận dụng trong thi cử một cách tốt nhất.

Tài liệu tham khảo

Giáo trình

1. Ngô Đại Nghiệp, Kỹ thuật Sinh hóa và ứng dụng, 2015, NXB Giáo dục.

Tài liệu tham khảo

2. Bernfeld, P. Biogenesis of natural compounds. Pergamon Press 1963.

3. Cannell, R.J.P. Natural products isolation, Humana Press, 1998.

4. Denisov, E. T., Afanasev, I. B. Oxidation and antioxidants in organic chemistry and biology. Taylor and Francis, 2006.

5. Scheuer, P. J. Marine natural products. Academic Press 1981.

6. Lê Văn Đăng. Chuyên đề một số hợp chất thiên nhiên. NXB ĐHQG Tp.HCM. 2005.

7. Nguyễn Thiện Luân, Lê Doãn Diên, Phan Quốc Kinh. Các loại thực phẩm thuốc và thực phẩm chức năng ở Việt nam. NXB Nông nghiệp

 
2
TC
7 BTE10108
Chuyển hóa sinh học và các sản phẩm trao đổi chất

Môn học cung cấp kiến thức nền tảng về các quá trình chuyển hóa sinh học và các sản phẩm trao đổi chất được ứng dụng trong lĩnh vực công nghiệp. Sinh viên sẽ nắm được những nội dung trọng tâm như sau:

Biết được đặc điểm và các ứng dụng của các phản ứng chuyển hóa sinh học.

Mô tả được con đường chuyển hóa và ứng dụng của các sản phẩm trao đổi chất sơ cấp cũng như thứ cấp trong công nghiệp sản xuất.

Môn học được đánh giá thông qua điểm bài tập và seminar trong quá trình học tập và điểm thi cuối kỳ. Đồng thời, sinh viên khi tham gia môn học còn được rèn luyện thêm kỹ năng đọc - hiểu tài liệu tiếng Anh, báo cáo seminar. 

Tài liệu tham khảo: 

Stanley M. Roberts, Nicholas J. Turner, Andrew J. Willetts, and Michael K. Turner (1995), Introduction to Biocatalysis using Enzymes and Micro-organisms, Cambridge University Press.

Max Roehr, Hans–Jürgen Rehm, et al. (1996), Biotechnology: Volume 6: Products of  Primary Metabolism (Biotechnology: A Multi–Volume Comprehensive Treatise)

H. Kleinkauf, Hans von Döhren, et al. (1997), Biotechnology: Volume 7: Products of Secondary Metabolism (Biotechnology: A Multi–Volume Comprehensive Treatise)

 
3
TC
8 BTE10109
Công nghệ sinh học trong sản xuất protein tái tổ hợp

Môn học chuyền tải các kiến thức và kỹ thuật về tiến trình nghiên cứu và sản xuất protein tái tổ hợp. Đồng thời, môn học còn giúp sinh viên hình dung, củng cố và áp dụng các kiến thức đã được học như kỹ thuật gene, sinh hóa và vi sinh vào quá trình sản xuất protein tái tổ hợp. Sau khi hoàn tất môn học, sinh viên sẽ nắm rõ và vận vận dụng được những nội dung trọng tâm sau:

Biết được chiến lược trong sản xuất protein tái tổ hợp (quy trình chính và kỹ thuật liên quan)

Nắm được các hệ thống biểu hiện protein

Hiểu được các yêu cầu kỹ thuật và các bước tách chiết, thu nhận, tinh chế protein, bảo quản và đánh giá protein

Sinh viên được đánh giá thông qua điểm bài tập trên lớp, điểm thi giữa kỳ và cuối kỳ. Để học tốt môn này, sinh viên cần nắm được cái kiến thức cơ bản về các môn học liên quan đã được nêu ở trên để có thể vận dụng tốt nhất vào môn học.

Tài liệu tham khảo

  Production of Recombinant Proteins, Gerd Gellissen, Wiley VCH, 2010

 
3
TC
9 BTE10204
CNSH Thực vật

Môn học chuyền tải các kiến thức và kỹ thuật để nuôi cấy mô thực vật, tạo cái giống cây trồng mới đáp ứng nhu cầu xã hội hiện nay. Các nội dung trọng tâm kiến thức cần nắm vững như sau:

Lịch sử và sự phát triển công nghệ sinh học thực vật

Chất điều hòa tăng trưởng thực vật (phân loại, vai trò và ứng dụng)

Kỹ thuật và ứng dụng nuôi cấy mô và vi nhân giống thực vật 

Kỹ thuật DNA tái tổ hợp, chuyển gen thực vật

 Ứng dụng cây chuyển gen và các thách thức

Để học tốt môn này, sinh viên cần tập trung nghe giảng, tương tác với giảng viên và đặt câu hỏi để hiểu rõ vấn đề trong phần báo cáo seminar để vận dụng tốt trong kỳ thi. Sinh viên được đánh giá thông qua điểm thi giữa kỳ (seminar) và cuối kỳ

Tài liệu tham khảo

[1]    Ara Kirakosyan and Peter B. Kaufman, 2009, Recent advances in plant biotechnology, Springer

[2]    Grierson Don, 2006, Plant biotechnology, John Wiley & Sons, Ltd

[3]    Nigel G. HalFord, 1991, Plant genetic engineering Plant biotechnology, Blackie.

[4]    Nguyễn Văn Uyển, 1996, Những phương pháp công nghệ sinh học thực vật, NXB Nông nghiệp.

[5]    Dương Tấn Nhựt, 2011, Công nghệ sinh học thực vật: nghiên cứu cơ bản và ứng dụng : tập I, NXB Nông nghiệp 

 
3
TC
10 BTE10205
Sinh hóa học thực vật

Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các phản ứng, biến đổi sinh hóa trong thực vật để làm nền tảng cho các môn học khác. Sinh viên sẽ tích lũy được những kiến thức trọng tâm khi tham gia khóa học, bao gồm: Tế bào sinh hóa thực vật; Quang hợp và năng lượng sinh học; Ty thể - nhà máy năng lượng tế bào; Sự tổng hợp và vai trò carbohydrate, lipid thực vật;  Chu trình, sự đồng hóa và vai trò của nitrogen, sulfur thực vật; Các hợp chất thứ cấp và alkaloid; Isoprenoids, phenylpropanoids và hormone thực vật.

Môn học yêu cầu sinh viên cần đọc thêm tài liệu để vận dụng vào bài tập tốt hơn. Đồng thời, rèn luyện kỹ năng trình bày báo cáo seminar. Sinh viên được đánh giá thông qua điểm bài báo cáo và thi cuối kỳ theo hình thức trắc nghiệm.

 
3
TC
11 BIO10102
Sinh học phân tử và tế bào thực vật

Đây là môn học tự chọn thuộc giai đoạn chuyên ngành, cung cấp các kiến thức về:

-         Sự phát triển thực vật ở mức độ tế bào và phân tử;

-      Khả năng kháng của thực vật dưới tác động của điều kiện môi trường và thiên địch

-     Cơ sở tế bào và phân tử trong mục đích xây dựng các nghiên cứu định hướng ứng dụng;

-     Một số kỹ thuật sinh học phân tử căn bản giúp sinh viên có khả năng áp dụng và thực hiện trong các nghiên cứu trên đối tượng thực vật trong tương lai;

Để học tốt môn học này, sinh viên cần nắm được các kiến thức về sinh học tế bào, sinh lý thực vật, sinh học phân tử và di truyền. 

 
2
TC
12 BTE10207
Tương tác thực vật

Môn học cung cấp các kiến thức liên quan đến mối liên hệ và tương tác của thực vật với các yếu tố vô sinh, hữu sinh của môi trường. Các đáp ứng của thực vật đối với các tác nhân từ môi trường sống. Sau khi hoàn tất môn học, sinh viên sẽ nắm được những nội dung trọng tâm như sau:

Hiểu được các khái niệm, kiến thức về sự tương tác của thực vật với môi trường và sinh giới

Các đáp ứng của thực vật đối với các tác nhân như côn trùng, động vật ăn thực vật, ô nhiễm môi trường, và các thay đổi môi trường sống do tác động của con người và biến đổi khí hậu.

Biết về sự tương tác của thực vật và vi sinh vật như nấm và vi khuẩn.

Từ đó sinh viên có thể tìm hiểu và vận dụng các kiến thu thập được vào cuộc sống và công việc của mình trên tinh thần bảo vệ thiên nhiên, có ý thức giữ gìn và bảo vệ tốt môi trường sống. 

Để học tốt môn này, sinh viên cần tích cực trao đổi với giảng viên để hiểu rõ trọng tâm kiến thức môn học. Sinh viên được đánh giá thông qua điểm seminar hoặc bài tập và thi cuối kỳ.

 
2
TC
13 BTE10210
Bệnh lý học thực vật

Là môn học chuyên ngành- Tự chọn định hướng

Đây là môn học trong giai đoạn chuyên ngành nhằm giúp sinh viên nắm được một số khái niệm bệnh lý cơ bản trên cây trồng. Môn học cung cấp tầm nhìn tổng quát về hoạt động sản xuất cây trồng cùng các vấn đề phát sinh do nấm, nấm trứng, vi khuẩn, phytoplasma, virus, viroid, tuyến trùng. Với mỗi nhóm tác nhân gây bệnh, sinh viên sẽ được tiếp xúc với các khái niệm, ví dụ thường gặp ở Việt Nam, dấu hiệu nhận biết, chẩn đoán và phòng trừ. Cơ chế gây bệnh ở nhiều mức độ khác nhau và cơ chế phòng trừ cũng sẽ được thảo luận với đích đến hướng về nền sản xuất, canh tác bền vững hơn. Bên cạnh module lý thuyết, sinh viên sẽ phải thực hiện 5 bài tập xây dựng dự án nhằm phát triển kỹ năng tư duy giải quyết vấn đề.

 
2
TC
14 BTE10302
CNSH Động vật

Môn học giới thiệu một cách tổng quát nội dung chính về các ứng dụng của công nghệ sinh học trên người và động vật như:


Công nghệ tế bào gốc

Kỹ thuật nuôi cấy tế bào động vật

Các kỹ thuật dùng trong chẩn đoán phân tử 

Công nghệ sinh học trong chăn nuôi

Công nghệ hỗ trợ sinh sản 

Động vật biến đổi gen

Công nghệ sinh dược phẩm

Vật liệu y sinh

Đồng thời, môn học còn truyền tải các vấn đề đạo lý liên quan đến việc sử dụng các kỹ thuật và nghiên cứu phát triển trong lĩnh vực công nghệ sinh học động vật. 

Đây là môn học tự chọn trong giai đoạn chuyên ngành dành cho sinh viên cả hai ngành Sinh học và Công nghệ Sinh học. Môn học giúp sinh viên có kiến thức bao quát và kết nối được các nội dung của nhiều môn học khác nhau của công nghệ sinh học động vật qua các bài giảng của nhiều giảng viên khác nhau. 

3
TC
15 BTE10303
Công nghệ Tế bào gốc

Tế bào gốc đang được đánh giá có tiềm năng to lớn trong sự phát triển công nghệ sinh học hiện nay. Do đó, môn học Công nghệ tế bào gốc chuyển tải cho sinh viên những kiến thức cơ bản và cách ứng dụng tế bào gốc trong các lĩnh vực như y học, dược - mỹ phẩm, công nghiệp,...Sau khi hoàn tất môn học, sinh viên sẽ nắm được những kiến thức trọng tâm như sau:

Khái niệm và phân loại tế bào gốc

Các cách thu nhận tế bào gốc

Mô tả được các cơ chế phân tử và tế bào của tế bào gốc

Biết được các kỹ thuật nuôi cấy, phân lập và bảo quản tế bào gốc

Ứng dụng của tế bào gốc trong các lĩnh vực khác nhau 

Giải thích được sự dung nạp miễn dịch và bệnh tự miễn

Ở môn học này, sinh viên được kiểm tra kiến thức thông qua các bài kiểm tra với hình thức trắc nghiệm, điền khuyết và giải quyết tình huống. Do đó, để học tốt, sinh viên cần nắm kỹ kiến thức bài giảng để có thể vận dụng giảng quyết tình huống một cách nhanh nhạy nhất. 

 
2
TC
16 BTE10304
Miễn dịch bệnh

Môn học truyền tải kiến thức khái quát về cơ chế dung nạp miễn dịch, cơ chế gây bệnh tự miễn, quá mẫn, và quá trình đáp ứng miễn dịch đối với khối u, cơ quan cấy ghép. Ngoài ra, môn học còn cung cấp kiến thức về một số kỹ thuật thông dụng trong nghiên cứu miễn dịch học. Các nội dung trọng tâm sinh viên có thể nắm được là: 

Hiểu được sự dung nạp miễn dịch và bệnh tự miễn

Giải thích được đáp ứng miễn dịch đối với khối u và cơ quan cấy ghép

Giải thích được đáp ứng miễn dịch của bệnh quá mẫn

Biết được một số kỹ thuật thông dụng trong nghiên cứu miễn dịch học

Sinh viên được đánh giá kiến thức thông qua điểm thành phần trên lớp, báo cáo seminar và điểm thi cuối kỳ. 

Sinh viên cần học môn Miễn dịch học phân tử và tế bào trước khi học môn này.

Tài liệu tham khảo

Trần Văn Hiếu. Miễn dịch học, chức năng và các bất thường của hệ miễn dịch. NXB ĐHQG, 2015.

Current protocols in Immunology. Wiley Online Library, 1990-2020.

 
2
TC
17 BTE10305
Dược liệu học

Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức tổng quát về nguồn dược liệu của Việt Nam hiện nay. Đồng thời, giới thiệu một số loại hợp chất chủ yếu thường có trong dược liệu và công dụng của chúng trong y học. Sau khi hoàn tất môn học, sinh viên sẽ nắm được những nội dung cơ bản sau:

Khái quát về nguồn dược liệu, nhu cầu, tiềm năng và sử dụng ở Việt Nam hiện nay

Một số hợp chất thường có trong dược liệu và một số phương pháp chiết xuất và kiểm nghiệm dược liệu. 

Ứng dụng các phương pháp chiết xuất phân lập để sản xuất cao thuốc, các hợp chất.

Công dụng của các dược liệu trong điều trị

Nắm được các lý thuyết trong dược cổ truyền và áp dụng chúng trong đời sống.

 
2
TC
18 BTE10306
Nhập môn miễn dịch học phân tử và tế bào

Môn học khái quát về hệ thống các thành phần tham gia vào đáp ứng miễn dịch trong cơ thể, các cơ chế đáp ứng miễn dịch và thảo luận về sự phát triển vaccine. Sau khi hoàn tất khóa học, sinh viên sẽ nắm được những nội dung trọng tâm sau:

Khái niệm về miễn dịch học; các thành phần cơ quan, phân tử trong hệ thống miễn dịch

Miễn dịch bẩm sinh

Trình diện kháng nguyên cho lympho bào và quá trình nhận biết của lympho bào

Cơ chế phân tử của việc hình thành thụ thể đặc hiệu kháng nguyên

Cơ chế đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào

Cơ chế đáp ứng miễn dịch dịch thể

Ứng dụng của miễn dịch học trong chế tạo vaccine

Môn học cung cấp nhiều kiến thức thú vị, mới lạ nhưng cũng rất “khó nhằn”. Do đó, sinh viên cần tập trung chú ý nghe thầy/cô giảng bài và rèn luyện cách ghi nhớ hiệu quả để học tốt môn này. Môn học được đánh giá thông qua các bài kiểm tra trên lớp theo phương thức trắc nghiệm, điền khuyết, bài tập về nhà và tự luận ngắn cuối kỳ. 

Tài liệu tham khảo

Trần Văn Hiếu. Miễn dịch học, chức năng và các bất thường của hệ miễn dịch. NXB ĐHQG, 2015.

3
TC
19 BTE10308
Sinh học phân tử trong y dược

Đây là môn học thuộc giai đoạn chuyên ngành trang bị cho sinh viên các kiến thức về nguyên tắc và ứng dụng sinh học phân tử trong lĩnh vực bảo vệ sức khỏe. Thông qua các bài giảng trên lớp, giảng viên lần lượt giới thiệu cho sinh viên về kiến thức nền tảng về mặt cơ chế, các ví dụ liên quan trên thực tế của các nội dung chính như:

Phân tích kiểu gen, tính đa hình của DNA

Xác định gen gây bệnh và nghiên cứu gen gây bệnh in vitro và in vivo 

Epigenetics

Ung thư

Chẩn đoán phân tử

Protein trị liệu

Đồng thời sinh viên sẽ tìm hiểu thêm các ứng dụng của các chủ đề này thông qua phần làm việc nhóm và báo cáo seminar, lắng nghe và thảo luận các phần báo cáo của các nhóm khác.

Để học tốt môn này, sinh viên cần nắm chắc các kiến thức về Sinh học phân tử Đại cương, Kỹ thuật di truyền. Đồng thời sinh viên cũng nằm vững các kiến thức về cơ chế phân tử của các chủ đề trong y học hiện nay như ung thư, epigenetics… từ đó vận dụng để liên kết các kiến thức lại với nhau để nắm bắt và hoàn thành tốt chương trình môn học.



 
3
TC
20 BTE10309
Công nghệ hỗ trợ sinh sản

Mục tiêu chính của môn học là cung cấp cho sinh viên những kiến thức tổng quát về ứng dụng của công nghệ sinh học trong lĩnh vực hỗ trợ sinh sản bao gồm: Khái niệm, kỹ thuật chuyên sâu và các phương pháp điều trị cho từng trường hợp. Đồng thời, môn học còn giúp sinh viên có cơ hội biết được những quy trình hỗ trợ sinh sản đầy đủ, hiện đại đang được ứng dụng ở các bệnh viện trên thế giới. Từ đó, sinh viên có thể định hướng cho mình những công việc phù hợp sau này.

Thông qua môn học, sinh viên sẽ nắm được những nội dung chính sau:

Mô tả được quá trình chuẩn bị và đánh giá tinh dịch; cơ chế gây siêu bài noãn

Mô tả kỹ thuật thụ tinh nhân tạo; quá trình nuôi cấy và đánh giá chất lượng phôi

Biết được vai trò của đông lạnh trong công nghệ hỗ trợ sinh sản và mô tả được kỹ thuật đông lạnh tinh trùng, trứng, phôi

Trình bày được kỹ thuật vi thao tác và phương pháp chẩn đoán trước làm tổ

Sinh viên được đánh giá kiến thức tổng quát thông qua bài thi cuối kỳ.

 
2
TC
21 BTE10310
Sinh lý học người

Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức tổng quát và chuyên sâu về các quá trình sinh lý diễn ra trong cơ thể con người. Cụ thể những nội dung sinh viên cần nắm vững sau khi hoàn tất môn học như sau: Hiểu được sinh lý máu (các loại tế bào máu và vai trò) và sự tuần hoàn máu (hoạt động của hệ tim mạch); Biết được các kiến thức về hệ tiêu hóa, hô hấp, tiết niệu, sinh dục, nội tiết (các phản ứng sinh hóa, enzyme tham gia và điều chỉnh hormone); Nắm được các kiến thức về tế bào thần kinh và hoạt động của hệ thần kinh (các cơ chế truyền tin để đáp ứng kích thích của hệ thần kinh), sự dẫn truyền hưng phấn thần kinh-cơ.

Sinh viên được đánh giá thông qua điểm quá trình và điểm thi cuối kỳ.

 
2
TC
22 BTE10403
Thực tập chuyên ngành VLSH

Môn học được xây dựng căn cứ trên các công trình nghiên cứu đã được nghiệm thu và thẩm định trong các báo cáo hội nghị của nhóm nghiên cứu cũng như các trường, viện trên thế giới; thể hiện tính hệ thống từ quá trình chế tạo đến đánh giá và ứng dụng vật liệu sinh học.

Môn học giúp sinh viên có khả năng thực hiện được các kỹ thuật, thao tác liên quan đến việc cấy ghép, thu chiết chế tạo vật liệu sinh học; có khả năng vận hành và bảo quản các thiết bị, dụng cụ chuyên dụng trong phòng thí nghiệm vật liệu sinh học…

 
2
TC
23 BTE10405
Mô học

Mô học nghiên cứu về cấu trúc ở mức độ hiển vi của tế bào, mô và cơ quan đặt trong mối quan hệ với chức năng của chúng. Môn học Mô học sẽ cung cấp kiến thức cơ bản về mô và cách nhận diện các loại mô khác nhau. Theo đó, môn học này được chia thành 7 phần, bao gồm các nội dung về mô học tổng quan, cấu trúc cơ bản của mô, đặc trưng của các loại mô của cơ thể và mô học ứng dụng. 

Với môn học này, sinh viên sẽ nắm được cơ sở, phương pháp nghiên cứu mô học, cách xây dựng quy trình chuẩn bị tiêu bản. Dựa vào kiến thức đã được giới thiệu ở học phần Thực tập Sinh học Đại cương 1, sinh viên sẽ được tìm hiểu sâu về đặc điểm các loại mô như: biểu mô, mô liên kết, mô thần kinh, mô cơ và mô máu, từ đó phân biệt chúng trên các hình ảnh, tiêu bản. Từ các kiến thức nền tảng đó, tìm hiểu về ứng dụng của mô học trong nghiên cứu.

Đây là môn học tự chọn tự do, thuộc chuyên ngành Công nghệ Vật liệu sinh học - ngành Công nghệ Sinh học. Trong đó, tỷ trọng đánh giá quá trình học tập chiếm 60% (bao gồm bài tập trên lớp, bài tập giải quyết tình huống và seminar) và thi kết thúc học phần chiếm 40%. 

 
2
TC
24 BTE10406
Kỹ nghệ mô

Môn học cung cấp những kiến thức từ cơ bản đến chuyên sâu về kỹ nghệ mô dựa trên những công trình nghiên cứu thực tiễn trong và ngoài nước. Từ đó, giúp sinh viên có khả năng ứng dụng các nguyên tắc của khoa học sự sống, y học tái tạo, kỹ thuật sinh học và công nghệ sinh học hiện đại nhằm phát triển các vật liệu thay thế sống (mô kỹ nghệ) cho mô thương tổn hoặc khiếm khuyết ở người.

Sau khi hoàn tất môn học, sinh viên cần nắm vững những nội dung trọng tâm như: Phân loại, so sánh được ưu điểm - nhược điểm của vật liệu làm khung nâng đỡ và nguồn tế bào trong kỹ nghệ mô; Biết được các phương pháp chế tạo, khử trùng khung nâng đỡ và phương pháp nuôi cấy mô kỹ nghệ tạo thành; Hiểu được cơ chế tương tác giữa khung nâng đỡ và tế bào, giữa mô tái tạo và cơ thể; Biết cách thiết kế và xây dựng chiến lược tái tạo mô cụ thể.

Bên cạnh đó, môn học còn giúp các bạn sinh viên rèn luyện, phát triển được tư duy phản biện, kỹ năng làm việc nhóm, thuyết trình và thảo luận thông qua các bài báo cáo seminar. Sinh viên được đánh giá thông qua các điểm thành phần trên lớp, điểm báo cáo và thi cuối kỳ.

2
TC
25 BTE10407
Ứng dụng Tin sinh học trong thiết kế các phân tử sinh học và thuốc

Môn học giúp sinh viên có cái nhìn tổng quát về ứng dụng của tin sinh học trong quá trình thiết kế các phân tử sinh học (mồi PCR, gene, protein) và phân tử thuốc. Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên sẽ nắm được các kiến thức cơ bản như sau:

Tin sinh học cấu trúc: các bậc cấu trúc protein, các liên kết trong cấu trúc và trong tương tác protein-protein

Sử dụng các chương trình xem cấu trúc protein: VD: Pymol

Phân tích tác dụng và tiêu chí trong thiết kế mồi, gene, protein và thuốc

Sử dụng các chương trình phục vụ thiết kế các phân tử sinh học và phân tử thuốc như: VD: các chương trình PCR silico, Visual gene developer,..

Nắm được các quy trình sàng lọc và thiết kế thuốc

Nắm được quy trình thiết kế và sản xuất vật liệu sinh học nhờ sự hỗ trợ của máy tính CAD/CAM

Đọc hiểu được các bài báo nghiên cứu về lĩnh vực thiết kế các phân tử sinh học và thuốc

Thông tin chung:

Tên môn học: 

Tiếng Việt: Ứng dụng Tin sinh học trong thiết kế các phân tử sinh học và thuốc

Tiếng Anh: Applying bioinformatics in biology molecule and drug designs

Số tín chỉ lý thuyết : 02 tín chỉ

 Môn học tiên quyết: 

Tin sinh học đại cương

Thực tập tin sinh học đại cương 

Kỹ năng cần thiết:

Kỹ năng tìm tài liệu

Kỹ năng thuyết trình

Kỹ năng làm việc nhóm

Kỹ năng đọc tài liệu tiếng Anh 

Nội dung môn học:

Tuần

Tên chủ đề

1

  • Các bậc cấu trúc protein

2

  • Các bậc cấu trúc protein (tiếp theo)

3

  • Các cơ sở dữ liệu cấu trúc protein

  • So sánh cấu trúc protein

  • Dự đoán cấu trúc protein

  • Mô phỏng động lực học phân tử

4

  • Seminar: Hướng dẫn sử dụng chương trình xem cấu trúc - protein

5

  • Thiết kế mồi

  • Thiết kế gene

6

  • Seminar: Hướng dẫn sử dụng chương trình thiết kế gene

7

  • Thiết kế protein

8

  • Thiết kế thuốc

9

  • CAD-CAM

  • Seminar: các bài báo liên quan đến thiết kế protein

10

  • Seminar: các bài báo liên quan đến thiết kế thuốc

Đánh giá:

Chuyên cần: 10%

Giữa kỳ (thi tự luận): 20% 

Seminar (báo cáo trước lớp): 20%

Cuối kỳ (thi tự luận): 50%

Giáo trình:

[1] Bài giảng do giảng viên cung cấp

[2] Các bài seminar của các nhóm

Tài liệu tham khảo:

[1] Các bài nghiên cứu trên thế giới liên quan đến môn học

[2] “Drug design: Structure – and Ligand-Based Approaches”, Kenneth M. Merz, Jr, ‎Dagmar Ringe, ‎Charles H. Reynolds, (2010)

[3] “Drug Design Strategies: Quantitative Approaches”, David J. Livingstone, ‎Andy Davis, ‎David E. Thurston, (2011)

[4] “Protein Bioinformatics: An Algorithmic Approach to Sequence and Structure Analysis”, Ingvar Eidhammer, Inge Jonassen & William R. Taylor (2004)

[5] “Understanding Bioinformatics”, Marketa Zvelebil, Jeremy Baum (2007)

[6] “Instant Notes Bioinformatics”, D.R. Westhead, J.H. Parish & R. M. Twyman (2002)

[7] “Developing Bioinformatics Computer Skills”, Cynthia Gibas & Per Jabeck (2001)

Thông tin giảng viên:

Giảng viên phụ trách: ThS. Võ Trí Nam

Đơn vị công tác: 

PTN. Công nghệ sinh học Phân tử

Trung tâm Khoa học và Công nghệ sinh học

Email liên hệ: vtnam@hcmus.edu.vn

 
2
TC
26 BTE10408
Vật liệu y sinh

- Môn học Vật liệu y sinh cung cấp cho sinh viên kiến thức về các yêu cầu, cách chế tạo, đánh giá và ứng dụng những vật liệu y sinh/vật liệu sinh học vào các lĩnh vực khác nhau trong cuộc sống. Nội dung kiến thức tập trung chủ yếu vào những phần như sau:

+ Sơ lược về lịch sử xuất hiện và phát triển của vật liệu sinh học

+ Định nghĩa, các yêu cầu và ứng dụng của vật liệu sinh học trong y sinh học…

+ Tiến trình chế tạo vật liệu sinh học với sự góp mặt của các chuyên gia đa ngành, đa lĩnh vực 

+ Các phương pháp đánh giá vật liệu sinh học về cơ lý tính, tính tương thích sinh học, độc tính tế bào, sinh ung thư, đáp ứng miễn dịch...

+ Các thử nghiệm lâm sàng, thử nghiệm trên động vật diễn ra như thế nào

+ Các vấn đề đạo đức và luật pháp liên quan đến chế tạo và ứng dụng vật liệu sinh học

- Môn học được đánh giá thông qua điểm báo cáo seminar/thảo luận suốt khóa và thi cuối kỳ theo hình thức trắc nghiệm. Để học tốt môn này sinh viên cần tập trung vào bài giảng và tài liệu tham khảo để có thể vận dụng tốt vào bài thi.

Tài liệu tham khảo chính: Trần Lê Bảo Hà, Tô Minh Quân, Đoàn Nguyên Vũ, Công nghệ vật liệu sinh học, NXB Giáo dục Việt Nam , 2013

 
2
TC
27 BIO10103
Sự phát triển chồi và rễ ở thực vật

Môn học này thuộc khối kiến thức chuyên ngành và tự chọn định hướng. Sinh viên cần phải đậu học phần Sinh lý thực vật đại cương để có thể tham gia môn học. Các kiến thức bao gồm:

-       Tác dụng của chất điều hoà sinh trưởng thực vật trên sự biến đổi hình thái và sinh lý trong việc tạo chồi và rễ của mô cấy, cơ quan thông qua các kỹ thuật nuôi cấy chuyên biệt.

-       Nuôi cấy đỉnh sinh trưởng

-       Tạo phôi vô tính         

-       Ghép cành in vitro và các kỹ thuật giâm cành, chiết cành, ghép cành in vivo các loại cây ăn trái, cây cảnh để sản xuất cây giống.

Hình thức đánh giá sinh viên thông qua sự chuyên cần, trình bày seminar, thi kết thúc môn học.

 

Tài liệu tham khảo:

1)    Võ Thị Bạch Mai, 2004. Sự phát triển Chồi và rễ ở thực vật. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia, TP.HCM

2)    Bùi Trang Việt, 2000. Sinh lý thực vật đại cương. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia, TP.HCM

3)    Gamborg O.L., Phillipe G.C., 2005, Plant Cell. Tissue and Organ Culture, Fundamental Methods. Springer – Verlag Berlin Heidelberg.

2
TC
28 BIO10104
Sự phát triển hoa và trái

Sinh viên cần phải vượt qua hai môn học tiên quyết đó là Sinh học đại cương và Sinh lý thực vật. Đây là môn chuyên ngành, tự chọn định hướng. Nội dung của học phần Sự phát triển hoa và trái ở thực vật là:

-       Tìm hiểu dưới khía cạnh hình thái học và sinh lý học sự phát triển hoa, phát triển trái, các hiện tượng lão suy ở thực vật. Phân tích vai trò của các dấu hiệu môi trường và hormone thực vật trong các giai đoạn này.

-       Sự biểu hiện gene kiểm soát các quá trình phát triển hoa và trái.

Các lưu ý để có thể đạt hiệu quả trong môn học:

-       Sinh viên phải tham dự đủ số buổi học theo quy định (cả buổi học offline và online)

-       Có ý thức giữ trật tự chung và học tập nghiêm túc

-       Tham gia thực hiện và báo cáo seminar theo nhóm dưới sự phân công của giảng viên.

 

Tài nguyên môn học:

-       Bùi Trang Việt, 2000, Sinh lý thực vật đại cương, phần II: Phát triển, Đại học Quốc gia TP.HCM

-       Bùi Trang Việt, 2006. Sinh học di truyền và phân tử, NXB Nông Nghiệp

-       Taiz L. and E. Zeiger, 1991, Plant Physiology, The Benjamin Cumming (1556)

-       Stern K. R., 2008. Introductory of Plant Biology, MacGraw-Hill.

 
3
TC
29 BIO10105
Sự tăng trưởng ở thực vật cấp cao

Môn học này có kiến thức chuyên ngành và là học phần bắt buộc. Điều kiện tiên quyết để sinh viên tham gia môn học là phải đậu Sinh học đại cương 1 và 2 (cả Lý thuyết lẫn Thực tập), Thực vật học, Sinh lý học Thực vật.

Nội dung chính của môn học bao gồm:

-       Các khái niệm trong quá trình tăng trưởng của thực vật: miên trạng, nảy mầm, cây mầm, cây con (mức tế bào, cơ quan, cơ thể)

-       Các yếu tố nội và ngoại sinh tác động lên quá trình tăng trưởng.

-       Các cách kiểm soát sự tăng trưởng ở thực vật.

Hình thức đánh giá sinh viên dựa trên các tiêu chí:

-       Seminar trên lớp: 30% điểm

-       Kiểm tra cuối khoá: 70% điểm

 

Tài nguyên môn học:

1)    Fahn A., 1989, Plant Anatomy, Pergamon Press. Oxford

2)    Hartman H.T., Kester D.E., Davies F.T., and Geneve R.L., 2002, Plant Propagation: Principles and Practices, Prentice Hall, New Jersey

3)    Opik H., Rolfe S.A., and Willis A.J., 2005, The Physiology of Flowering Plants, Cambridge University Press, New York.

4)    Bùi Trang Việt, 2016, Sinh lý thực vật đại cương, Lưu hành nội bộ, Khoa Sinh học và Công nghệ Sinh học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQG TPHCM.

 
3
TC
30 BIO10106
Phát sinh hình thái thực vật

Các quá trình phát sinh hình thái thực vật, bao gồm phát sinh mô, phát sinh cơ quan (chồi, rễ, hoa,...), và phát sinh phôi, được tìm hiểu dưới khía cạnh hình thái học, sinh lý học, sinh học tế bào và phân tử:

Mô tả các biến đổi hình thái và cấu trúc theo thời gian.

Phân tích yếu tố nội sinh và ngoại sinh có liên quan đến các biến đổi hình thái và cấu trúc.

Tìm hiểu cơ chế kiểm soát các quá trình phát sinh hình thái thực vật nhằm áp dụng trong trồng trọt, đặc biệt là vi nhân giống.

Đánh giá môn học:

Điểm môn học được đánh giá dựa trên sự chuyên cần, trình bày seminar, thảo luận, và thi cuối khoá. Sinh viên cần đến lớp đầy đủ và chủ động đọc, nghiên cứu các tài liệu của môn học.

Tài liệu tham khảo:

1. Bùi Trang Việt (2016). Sinh lý thực vật đại cương. Đại học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh, trường ĐH Khoa học Tự nhiên (lưu hành nội bộ).

2. Ribatti D. (2015). Vascular Morphogenesis. Methods in molecular biology (Clifton, N.J.)

3. Taiz L., Zeiger E. Møller I.M., and Murphy A. (2014). Plant physiology. 6th edition. Sinauer Associates.

4. Zazímalová E. (2014). Auxin and Its Role in Plant Development. Springer Publisher.

5.    Các sách, tạp chí có liên quan đến Phát sinh hình thái thực vật.

 
2
TC
31 BIO10107
Sự hóa củ

Đây là học phần tự chọn tự do thuộc khối kiến thức chuyên ngành. Sinh viên phải đậu Sinh học đại cương 1 và 2 (Cả lý thuyết và thực hành) để được tham gia môn học này. Ngoài ra, sinh viên cần có kiến thức của môn Thực vật học và Sinh lý học Thực vật. Các nội dung môn học bao gồm:

-       Các khái niệm trong sự hoá củ.

-       Các thực vật có củ thường gặp.

-       Vai trò của củ đối với thực vật và con người.

-       Các yếu tố môi trường và yếu tố nội sinh, các chất điều hoà sinh trưởng ảnh hưởng lên sự hoá củ

-       Minh hoạ trên một số loài có củ, hướng dẫn, định hướng cho sinh viên cách để làm tăng/giảm năng suất củ.

Hình thức đánh giá sinh viên dựa trên thảo luận và đánh giá cuối học phần. Các môn học song hành với môn học này là Sự phát triển chồi và rễ, Sự phát sinh hình thái thực vật.

 

Tài nguyên môn học:

1)    Nguyễn Du Sanh, 1999, Sự tăng trưởng củ cỏ ống (Panicum repens L.), Luận án Tiến sĩ Sinh học. Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQG TP.HCM.

2)    ALVES A.A.C 2002, Cassava Botany & Physiology. In Cassava: Biology, Production and Utilization, Edited by R.J Hillocks, J.M. Thresh and A.C Bellotti. CAB International P.67-69

3)    ESAU K., 1967, Plant anatomy, John Wiley & Sons Inc.

 
2
TC
32 BIO10108
Thủy canh học

Thủy canh học là một trong những môn tự chọn tự do, cung cấp kiến thức cơ bản về dinh dưỡng khoáng của cây và các kỹ thuật thủy canh như: thủy canh không hồi lưu (thủy canh tĩnh), thủy canh hồi lưu và các biến thể của chúng nhằm ứng dụng để nuôi trồng các loại cây ngắn ngày như rau ăn lá, rau mầm, củ quả, hoa cảnh và các cây chuyển tiếp từ giai đọan in-vitro ra vườn ươm mà không cần trồng trong đất, trồng được nhiều lần trong năm mà không phụ thuộc vào thời tiết, khí hậu.

Với hình thức đánh giá môn học bao gồm seminar và thi tự luận cuối kỳ, sinh viên ngoài việc nắm được các kỹ thuật thủy canh mà giảng viên cung cấp trên lớp thì còn phải sử dụng kỹ năng tìm kiếm, tổng hợp thông tin với những kỹ thuật tương tự hoặc các kỹ thuật thủy canh mà giảng viên yêu cầu tự tìm hiểu.

2
TC
33 BIO10109
Nuôi cấy mô và tế bào thực vật

Cung cấp kiến thức căn bản nhằm ứng dụng kỹ thuật nuôi cấy mô và tế bào thực vật cho vi nhân giống và thu nhận hợp chất thứ cấp.

Nội dung môn học bao gồm: 

Cơ sở của nuôi cấy mô và tế bào thực vật: sơ lược các biến đổi phát sinh hình thái trong quá trình phát sinh mô, cơ quan và phôi; các giai đoạn của vi nhân giống và các yếu tố ảnh hưởng lên sự phát triển của mẫu cấy;

Phương pháp nuôi cấy mô và tế bào cho vi nhân giống (nhân chồi, tạo rễ, thu nhận phôi thể hệ, cây in vitro,...) và thu nhận hợp chất thứ cấp;

Cách thiết lập một phòng thí nghiệm nuôi cấy mô và tế bào thực vật.

Để hoàn thành tốt môn học, sinh viên cần trang bị kiến thức cơ bản về sinh học tế bào và sinh lý thực vật.

 
2
TC
34 BIO10202
Cơ sở tế bào và phân tử của miễn dịch học

Đây là môn tự chọn định hướng trong giai đoạn chuyên ngành, cung cấp các kiến thức sinh học của hệ miễn dịch và các chủ đề liên quan đến lâm sàng thông qua các nội dung giảng dạy: Giới thiệu về Miễn dịch học, Hệ miễn dịch tự nhiên, Kháng nguyên, Kháng thể, Tương tác giữa kháng nguyên – Kháng thể, Quá trình trình diện và nhận diện kháng nguyên, Quá trình hoạt hoá, biệt hoá tế bào T, Đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào, Quá trình hoạt hoá, biệt hoá tế bào B, Đáp ứng miễn dịch dịch thể, Hệ thống cytokine, Miễn dịch trong y học. Từ đó giúp SV hiểu được các vai trò của hệ miễn dịch của động vật có xương sống; các yếu tố phân tử và tế bào liên quan đến sự miễn dịch. 

Thông qua các hình thức đánh giá môn học như bài tập trên lớp, seminar, kiểm tra học kỳ, SV không chỉ củng cố lại kiến thức được cung cấp trong lớp mà còn được rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích và tổng hợp kiến thức về miễn dịch học.

 
2
TC
35 BIO10204
Nội tiết học ứng dụng

   Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức tổng quát về:

-       Nội tiết học cập nhật, các hệ sản xuất hormone, các nhóm hormone và cơ chế hoạt động của các nhóm hormone ở mức tế bào, feedback âm và dương tính, tương tác giữa các hormone, các tuyến nội tiết chính ở người và động vật.

-       Một số bệnh nội tiết thường gặp, hướng phòng và trị bệnh.

-       Ứng dụng trong đời sống, chăn nuôi và nuôi cá.

Sinh viên nên tập trung nghe giảng, chủ động tìm và đọc thêm các tài liệu liên quan. Vận dụng kiến thức của môn Sinh học đại cương 2, Sinh lý học động vật,… sẽ hỗ trợ hiệu quả môn học này.

Tài liệu tham khảo:

1)    Nguyễn Đình Giậu (chủ biên), Nguyễn Chi Mai, Trần Thị Việt Hồng, 2000. Giáo trình Sinh lý học người và động vật, NXB ĐHQG-HCM.

2)    Melmed S., Conn P.M, 2005. Endocrinology Basic & Clinical Principles 2nd Edition, Humana Press

3)    Hadley M. E.  & Levine J. E., 2007. Endocrinology 6th edition Pearson Prentice Hall

4)    Squires E. J., 2003, Applied Animal Endocrinology CABI

2
TC
36 BIO10205
Sinh học Sinh sản

Trên nền tảng môn Sinh lý Động vật, môn Sinh học Sinh sản cung cấp các kiến thức cơ bản và chuyên sâu về sinh lý sinh sản ở sinh vật. Môn học tập trung vào sinh lí sinh sản, các cơ chế liên quan sinh lý sinh sản của người và động vật hữu nhũ, cụ thể:

+ Sự hình thành tinh trùng, noãn bào.

+ Sự thụ tinh, đa thụ tinh.

+ Sự phát triển phôi, quá trình làm tổ và sự phát triển thai nhi.

+ Sự sinh nở.

+ Các bệnh lý về sinh sản

Ngoài ra môn học còn sơ lược tình hình vô sinh ở các nước, giới thiệu các công nghệ hỗ trợ sinh sản, các liệu pháp điều trị vô sinh cập nhật và đánh giá một số ảnh hưởng kinh tế - xã hội lên sự sinh sản người và động thực vật.

Môn học với kiến thức ứng dụng thực tiễn, thú vị, sinh viên có thể mở rộng và tự kiểm tra sự hiểu biết của mình. Bên cạnh đó, điểm cộng thông qua các câu hỏi vận dụng kiến thức trên lớp của giảng viên được ghi nhận nhằm khuyến khích khả năng học tập chủ động của sinh viên.

Với hình thức kiểm tra trắc nghiệm cuối môn học, sinh viên cần nắm khái quát tất cả nội dung của môn học và các câu hỏi được ôn tập trong lớp.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Carlson, B. M. (2018). Human Embryology and Developmental biology E-book. Elsevier Health Sciences.

Schatten, H., & Constantinescu, G. M. (Eds.). (2017). Animal models and human reproduction. John Wiley & Sons.

Schatten, H., & Constantinescu, G. M. (Eds.). (2017). Animal models and human reproduction. John Wiley & Sons.

 
2
TC
37 BIO10207
Ứng dụng CNSH trong chọn giống vật nuôi

Đây là một trong những học phần ở giai đoạn chuyên ngành. Ứng dụng CNSH trong chọn giống vật nuôi cung cấp kiến thức căn bản cho sinh viên về việc áp dụng kỹ thuật gen, công nghệ hỗ trợ sinh sản, công nghệ tế bào gốc trong chẩn đoán, điều trị, phòng bệnh trên vật nuôi, chọn và sản xuất giống động vật. Ngoài ra, môn học giúp sinh viên biết cách ứng dụng CNSH trong nhân giống, bảo tồn động vật, từ đó cho thấy tầm quan trọng của việc ứng dụng CNSH trong nền công nghiệp chăn nuôi.

Với hình thức đánh giá môn học bao gồm câu hỏi thảo luận trong lớp, bài tập trình bày  ý tưởng và kiểm tra cuối kỳ, sinh viên cần có kỹ năng làm việc cá nhân và làm việc nhóm, lắng nghe, tiếp thu chắt lọc thông tin, vận dụng kiến thức để đề xuất các ý tưởng phát triển chăn nuôi nói riêng và nông nghiệp nói chung. 

 
2
TC
38 BIO10208
Di truyền người

Mô tả nội dung môn học

Môn học giới thiệu các cơ chế và ứng dụng của di truyền trong chăm sóc sức khỏe con người bao gồm:

Kiến thức cơ bản về bộ gen người 

Cơ chế di truyền các bệnh do sai hỏng vật liệu di truyền (gene, nhiễm sắc thể…)

Các phương pháp phân tích phả hệ, ước tính nguy cơ và chẩn đoán các bệnh di truyền ở người

Kiến thức về tư vấn di truyền

Cơ chế, phương pháp phòng ngừa và điều trị một số bệnh di truyền người

Kiến thức và kỹ năng cần đạt.

Sau khi hoàn tất môn học, sinh viên cần nắm được những kiến thức trọng tâm như:

 Hiểu được cấu trúc bình thường và biến thể của bộ gene người

 Nắm rõ các cơ chế di truyền bệnh cơ bản.

Phân tích được phả hệ và ước tính được các tỉ lệ nguy cơ bệnh

 Nắm được kỹ thuật xét nghiệm bệnh di truyền.

Thực hiện được các kỹ năng như làm việc nhóm, đọc và tổng hợp thông tin, thuyết trình và phản biện.

Hình thức giảng dạy và đánh giá

Ngôn ngữ sử dụng: Môn học sử dụng giáo trình, bài giảng trên lớp cũng như kiểm tra đánh giá hoàn toàn bằng tiếng Anh. Tuy nhiên, giảng viên chủ động sử dụng các từ vựng đơn giản, tốc độ giảng chậm, kiến thức không quá phức tạp. Nhờ đó, sinh viên có cơ hội được trải nghiệm môi trường học tập bằng tiếng Anh, tăng cường vốn từ vựng tiếng Anh chuyên ngành. 

Các công cụ giảng dạy: Thuyết giảng trực tiếp trên lớp hoặc trực tuyến ( online: Meet handout); sử dụng classroom (google) trong quản lý lớp học, quản lý bài tập, kiểm tra. 

Hình thức đánh giá môn học:  sinh viên được đánh giá thông qua bài kiểm tra giữa kỳ, kiểm tra cuối kỳ, bài viết và thuyết trình.

Tài liệu giảng dạy.

Essential medical genetics. 6th edition. Edward Tobias, Michael Connor, Malcolm Ferguson-Smith. Wiley-Blackwell 2011.

Medical genetics. Fourth edition. Jorde Carey Bamshad. Mosby Elsevier 2010


 
3
TC
39 BIO10210
An toàn vệ sinh thực phẩm

Học phần này là học phần tự chọn tự do, có khối kiến thức chuyên ngành. Các nội dung sẽ được giảng viên hướng dẫn:

-       Khái quát về nguyên lý của các loại ngộ độc thực phẩm

-       Vi sinh vật trong thực phẩm

-       Nguyên nhân nhiễm độc thực phẩm

-       Các phương pháp bảo đảm chất lượng thực phẩm

-       Luật an toàn thực phẩm

Hình thức đánh giá sinh viên dựa trên seminar chiếm 30% số điểm, thi cuối kỳ chiếm 70% số điểm.

 

Tài nguyên môn học

1)    Bộ Y tế, Viện Vệ sinh Dinh dưỡng (1993), Kỹ thuật xét nghiệm vệ sinh thực phẩm, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.

2)    Bộ Y tế, Viện Y học lao động và Vệ sinh môi trường (1993), Thường quy kỹ thuật y học lao động và Vệ sinh môi trường, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.

3)    Trần Đáng (2004), Mối nguy vệ sinh an toàn thực phẩm – Chương trình kiểm soát GMP, GHP và hệ thống quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm HACCAP, NXB Y học, Hà Nội.

 
2
TC
40 BIO10212
Những vấn đề mới trong Sinh học động vật

Đây là môn học tự chọn định hướng và có khối kiến thức chuyên ngành. Các môn học tiên quyết để sinh viên có thể tham gia môn học là Sinh học Đại cương, Sinh học Phân Tử, Di truyền,  Sinh lý động vật, Sinh lý bệnh học.

Nội dung chính của môn học bao gồm:

-       Chủ đề mới, chủ đề chủ chốt của công nghệ sinh học động vật như: công nghệ tế bào gốc, công nghệ hỗ trợ sinh sản, công nghệ gen, vật liệu y sinh,...

-       Các thành tựu mới trong điều trị các bệnh nan y, mãn tính như đái tháo đường, AIDS, bệnh về thần kinh, ung thư,…

-       Thành tựu mới về công nghệ gene và công trình đạt giải thưởng Nobel Y Sinh học.

Hình thức đánh giá sinh viên bao gồm báo cáo tại lớp và thi cuối kì. 

 

Tài nguyên môn học:

1)    Công nghệ sinh học động vật – tác giả Phan Kim Ngọc

2)    Công nghệ hỗ trợ sinh sản – tác giả Phạm Văn Phúc

3)    The biology of Cancer Stem Cell – tác giả Neethan A. Lobo, Yohei Shimno, Dalong Qian, and Michael F. Clarke

2
TC
41 BIO10214
Mô hình động vật bệnh lí

Môn học cung cấp cho sinh viên các kiến thức liên quan đến mô hình động vật sử dụng trong các nghiên cứu y sinh, đây không chỉ là lĩnh vực mang lại giá trị khoa học mà còn mang lại giá trị kinh tế với khả năng ứng dụng cao. Bên cạnh các nội dung như khái niệm, phân loại và các nguyên tắc chung trong việc sử dụng mô hình động vật trong nghiên cứu, sinh viên còn được cung cấp kiến thức về các mô hình động vật tiêu biểu trong từng chủ đề nghiên cứu như: 

Mô hình động vật đái tháo đường

Mô hình động vật bệnh lý gan mật

Mô hình động vật trong nghiên cứu ung thư

Mô hình động vật trong nghiên cứu các bệnh thần kinh

Mô hình động vật trong nghiên cứu phát triển thuốc

Mô hình động vật biến đổi gen

Mô hình động vật người hóa

Với kinh nghiệm thực tế đến từ các giảng viên đang nghiên cứu trong chủ đề tương ứng, sinh viên sẽ được trang bị kiến thức đa dạng và hiểu rõ hơn về cách tiếp cận với các nghiên cứu sử dụng mô hình động vật bệnh lý - mô hình quan trọng trong hầu hết các nghiên cứu y sinh. 

 
2
TC
42 BIO10215
Huyết học ứng dụng

Mô tả nội dung môn học.

Môn học cung cấp những kiến thức về 

Sinh lý máu, thành phần và chức năng của máu

Hệ thống phân loại nhóm máu.

Nguồn gốc và sự hình thành và phát triển của máu trong các giai đoạn khác nhau của cơ thể.

Giới thiệu bệnh sinh của các bệnh về máu bao gồm các cơ chế tế bào và phân tử liên quan đến sai hỏng tế bào máu hoặc thành phần máu. 

Cung cấp kiến thức về các kỹ thuật xét nghiệm thường quy xác định các bệnh về máu, các ứng dụng của chế phẩm máu trong điều trị. 

Kiến thức và kỹ năng cần đạt

Sau khi hoàn tất môn học, sinh viên cần nắm được những kiến thức trọng tâm như: 

Hiểu được cấu tạo, thành phần và chức năng và sự hình thành của hệ máu

Phân tích được cơ chế tế bào và phân tử của một số bệnh cơ bản.

Ứng dụng được các kiến thức cơ bản về hệ máu vào kỹ thuật xét nghiệm và dự đoán bệnh có liên quan

kỹ năng như làm việc nhóm, đọc và tổng hợp thông tin, thuyết trình và phản biện.

Hình thức giảng dạy và đánh giá

Ngôn ngữ sử dụng: Môn học này được giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh tạo điều kiện cho các bạn sinh viên trải nghiệm môi trường học tập mới và thử thách bản thân mình. 

Các công cụ giảng dạy: Thuyết giảng trực tiếp trên lớp hoặc trực tuyến (online: Meet handout); sử dụng classroom (google) để quản lý lớp học, quản lý bài tập, kiểm tra 

Kết thúc môn, sinh viên được đánh giá bằng hình thức thuyết trình, kiểm tra giữa kỳ và kiểm tra cuối kỳ. 

Tài liệu giảng dạy

Rodak’s Hematology: Clinical Principles and application. Elaine M. Keohane, Larry J. Smith, Jeanine M. Walenga. 2012( 2016).

Hematology in practice. Betty Ciesla. 2007 (2012, 2018).

2
TC
43 BIO10216
Sinh lí bệnh học

Sinh lý bệnh học là môn tự chọn định hướng trong giai đoạn chuyên ngành của chuyên ngành sinh lý động vật, do đó, để học tốt môn học này cần có nền tảng kiến thức sinh lý động vật.
Môn học cung cấp các khái niệm cơ bản về sinh lý bệnh: bệnh, sự rối loạn, triệu chứng, bệnh lý học, nguyên nhân gây bệnh, chẩn đoán bệnh và điều trị…

Ngoài ra, sẽ có các chủ đề chính là các bệnh liên quan đến sinh lý: Bệnh cơ - Xương khớp, bệnh, bệnh lý thần kinh, bệnh lý tim mạch, bệnh tự miễn, bệnh ung thư, bệnh về sinh sản, bệnh đái tháo đường.
Mỗi chủ đề, SV sẽ được lĩnh hội kiến thức từ các bác sĩ/nhà nghiên cứu chuyên về chủ đề đó. Vì vậy, bên cạnh lý thuyết, SV sẽ được cọ xát với kiến thức thực tế, thực hành từ những người đã có kinh nghiệm. Từ đó, SV sẽ được chia thành các nhóm nhỏ, viết review, trình bày báo cáo về một trong các chủ đề đã được giảng dạy. 

Với hình thức đánh giá môn học bao gồm các bài tập, câu hỏi thảo luận trong lớp, seminar, kiểm tra cuối kỳ, SV sẽ được rèn luyện kỹ năng phân tích, lập luận giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, đọc và trình bày báo cáo, thuyết trình.

 
2
TC
44 BIO10310
Chỉ thị sinh học

Môn học này thuộc khối kiến thức chuyên ngành. Môn học không yêu cầu các môn học tiên quyết, học trước. Giảng viên sẽ cung cấp kiến thức về:

-       Lịch sử nghiên cứu và phát triển, các khái niệm về chỉ thị sinh học môi trường.

-       Một số chỉ thị sinh học, chỉ số đánh giá đa dạng sinh học, các phương pháp nghiên cứu chỉ thị môi trường.

-       Đặc điểm của sinh vật dùng làm chỉ thị và các tiêu chí lựa chọn.

-    Các mối quan hệ qua lại và sự thích nghi của sinh vật chỉ thị với môi trường.

-       Một số ứng dụng sinh vật chỉ thị (chỉ thị môi trường) để đánh giá chất lượng môi trường đất, nước, không khí.

-    Cơ sở nền tảng trong đánh giá chất lượng môi trường và sức khỏe hệ sinh thái.

Hình thức đánh giá sinh viên dựa trên seminar (30%), bài tập tại lớp (30%), thi học kì (40%). Sinh viên cần tham gia đầy đủ các buổi học và thảo luận với các nhóm theo từng chủ đề.

Tài liệu tham khảo:

1)    Anne E. Magurran (2006), Measuring biological diversity, Blackwell publisher.

2)    Lê Văn Khoa, Nguyễn Xuân Quýnh, Nguyễn Quốc Việt (2007), Chỉ thị sinh học môi trường, NXB Giáo Dục.

3)    Lê Trình (2000), Đánh giá tác động môi trường: phương pháp và ứng dụng, NXB Khoa học và Kỹ thuật.

4)    Nguyễn Xuân Quýnh (2004), Giám sát sinh học môi trường nước ngọt bằng động vật không xương sống cỡ lớn, NXB ĐHQG Hà Nội.

 
2
TC
45 BIO10314
Địa y và Đài thực vật

Đây là học phần tự chọn trong giai đoạn chuyên ngành. Sinh viên đăng ký cần có nền tảng kiến thức từ môn Thực vật học, bên cạnh kiến thức cơ bản môn Sinh học đại cương. Môn học bao gồm các nội dung cơ bản về Địa y và đài thực vật từ đa dạng, phân loại, sinh thái đến vai trò và ý nghĩa của chúng trong tự nhiên và cuộc sống con người.

Bên cạnh những bài giảng lý thuyết về phân loại, tiến hóa và sinh thái của địa y và đài thực vật, sinh viên sẽ có cơ hội tự thiết kế những nghiên cứu nhỏ nhằm tìm hiểu sự đa dạng, vai trò và ứng dụng của hai nhóm thực vật ẩn hoa này. Thông qua các hoạt động ngoài thực địa và trong phòng thí nghiệm , sinh viên sẽ được hướng dẫn các thao tác cơ bản về phân loại và nghiên cứu đặc điểm sinh lý-sinh thái của chúng.

Đánh giá việc học qua bài kiểm tra giữa kỳ và báo cáo (seminar? hoặc) poster cuối kỳ. Phương pháp đánh giá này sẽ giúp sinh viên rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm, tìm đọc và phân tích tài liệu chuyên ngành, viết và trình bày báo cáo khoa học. Ngoài ra hình thức này cũng giúp sinh viên tự vận dụng kiến thức của mình để thiết kế bài thuyết trình cũng như phần nào giảm bớt áp lực làm bài giấy thi cử.

 
2
TC
46 BIO10318
Ô nhiễm môi trường

Ô nhiễm môi trường là vấn đề cần phải được quan tâm trong bối cảnh thời đại phát triển công nghệ hiện nay. Đây là môn tự chọn tự do thuộc khối kiến thức chuyên ngành. Môn học này cung cấp các kiến thức về quá trình gây ô nhiễm môi trường như: ô nhiễm không khí; ô nhiễm tiếng ồn và bụi; ô nhiễm nguồn nước và đất. Giới thiệu một số phương pháp phân tích và xử lý ô nhiễm đất - nước - không khí; cũng như một số độc chất gây hại cho hệ sinh thái. Với  từng chủ đề cụ thể, SV sẽ biết được định nghĩa về nguồn ô nhiễm, nguồn thải; các tác nhân ảnh hưởng, gây ra quá trình ô nhiễm; cũng như các yếu tố đánh giá và giám sát môi trường để đưa ra nhận định đây là môi trường “bị ô nhiễm” hay “không ô nhiễm”. Thông qua kiến thức của môn học sẽ giúp SV có thể phân biệt được các hiện tượng ô nhiễm môi trường, lập kế hoạch quan sát hiện tượng ô nhiễm, thiết kế thu mẫu và phân tích sâu từng tác nhân gây ô nhiễm. Từ đó có thể dự đoán được nguy cơ ô nhiễm từ các hiện tượng quan sát ở môi trường xung quanh. Sau cùng là kết luận ảnh hưởng của các hiện tượng gây ô nhiễm đến tài nguyên thiên nhiên. Dựa vào những điều trên, SV có thể đưa ra các nhận định, đánh giá về khả năng và cách khắc phục ô nhiễm. 

Môn học yêu cầu SV cần lắng nghe, phân tích và chọn lọc kiến thức để trả lời các câu hỏi được đặt ra ở mỗi buổi học. SV cần kỹ năng phản biện, tư duy liên kết kiến thức để giải quyết vấn đề, cũng như hoàn thành bài tập thiết kế giả định do giảng viên đưa ra. Ngoài ra, môn học còn được đánh giá thông qua các bài báo cáo Seminar theo từng chủ đề và kiểm tra học kỳ

 
3
TC
47 BIO10319
Phiêu sinh và động vật đáy

Môn học tìm hiểu về thủy sinh vật sống ở các tầng nước và đáy thủy vực. Vai trò của các thủy sinh vật này trong các dịch vụ cung ứng, hỗ trợ, điều hòa và môi trường. Ứng dụng phiêu sinh vật và động vật đáy vào quan trắc sức khỏe sinh thái để đánh giá chất lượng nước, thăm dò dầu khí và khai thác thủy sản bền vững. Giảng viên kết hợp giới thiệu một số hướng nghiên cứu về phiêu sinh và động vật đáy hiện nay tại Việt Nam và sinh viên được hướng dẫn lên ý tưởng và thực hiện một dự án độc lập (tùy ý). Với phương pháp học giải quyết vấn đề, sinh viên sẽ nâng cao kỹ năng tiếp cận và giải quyết vấn đề thực tế qua quá trình đọc, phân tích thông tin, viết, trình bày và thuyết trình báo cáo.

2
TC
48 BIO10320
Quản trị tài nguyên tự nhiên

Học phần thuộc khối kiến thức chuyên ngành Sinh thái - Tài nguyên sinh vật (tự chọn có định hướng) và tự chọn tự do cho các chuyên ngành khác. Những nội dung chính của môn học mà sinh viên sẽ được tiếp cận:

-       Các hợp phần và nguyên tắc cơ bản của quản trị và vận dụng các nguyên tắc này trong quản trị tài nguyên thiên nhiên (đặc biệt chú trọng tài nguyên rừng và đất ngập nước)

-       Phân tích và đánh giá những khuynh hướng quản trị tài nguyên thiên nhiên trên thế giới và Việt Nam.

-    Liên hệ thực tiễn và đề xuất các giải pháp

 

Hình thức đánh giá sinh viên dựa trên các tiêu chí:

-       Tham gia đầy đủ và thảo luận tích cực trong quá trình học: 10% điểm

-       Trình bày và bảo vệ tiểu luận: 10% điểm

-       Nội dung tiểu luận: 50% điểm

-       Thi trắc nghiệm: 30% điểm

 

Tài nguyên môn học:

 

1.  Borrini_Feyerabend, G., M. T. Farvar, J. C. Nguinguiri and V. A. Ndangang (2007). Co-management of Natural Resources: Organising, Negotiating and Learning-by-Doing. Kasparek Verlag, Heidelberg (Germany), GTZ and IUCN.

2.  KimDung, N., S. Bush, and A. P. J. Mol (2013). "Administrative co-management: The case of special-use forest conservation in Vietnam." Environmental Management 51(3): 616-630.

3.  KimDung, N., S. R. Bush and A. P. J. Mol (2016a). "The Vietnamese State and Administrative Co-Management of Nature Reserves." Sustainability 8(292).

4.  KimDung, N., S. R. Bush and A. P. J. Mol (2016b). "NGOs as bridging organisations in managing nature protection in Vietnam." Journal of Environment and Development 25(2): 191-218.

5.  Moore, P., et al. (2011). Natural Resource Governance Trainers' Manual. IUCN, RECOFTC, and SNV, Bangkok, Thailand. Xii+278 pages

6.  Noble, B. F. (2000). "Institutional criteria for co-management." Marine Policy 24: 69-77.

7. Ostrom, E. (2009). "A general framework for analyzing sustainability of Social-Ecological systems." Science 325.

8.  PanNature (2014). Handbook: Skills for enhancing community participation in forest management. Hanoi, Hong Duc Publishing House.

9.  Parr, J. W. K., P. Insua-Cao, H. V. Lam, H. V. Tue, N. B. Ha, N. V. Lam, N. N. Quang, N. T. Cuong and B. Crudge (2013). "Multi-level co-management in government-designated protected areas-opportunities to learn from models in mainland Southeast Asia." Parks 19(2): 59-74.

10. Plummer, R. (2009). "The adaptive co-management process: an initial synthesis of representative models and influential variables." Ecology and Society 14(2).

11. Plummer, R. and D. Armitage (2007). "A resilience-based framework for evaluating adaptive co-management: Linking ecology, economics and society in a complex world." Ecological Economics 61: 62-74.

12. Plummer, R. and J. FitzGibbon (2004). "Co-management of Natural Resources: A Proposed Framework." Environmental Management 33(6): 876-885.

13. Pomeroy, R. S. and R. Rivera-Guieb (2006). Fishery Co-management: Practical Handbook, CABI Publishing Wallingford, UK and International Development Research Centre, Ottawa, Canada.

14. Tan, N. Q., N. V. Chinh and V. T. Hanh (2008). Đánh giá các rào cản ảnh hưởng tới quản lý rừng bền vững và công bằng: Nghiên cứu điểm ở Việt Nam (An evaluation of barriers impacting on sustainable forest management and equity: A case study of Vietnam). Hanoi, Vietnam, IUCN: iii+35 pp.

15.  Zingerli, C. (2005). "Colliding Understandings of Biodiversity Conservation in Vietnam: Global Claims, National Interests, and local Struggles." Society & Natural Resources 18(8): 733-747.

 
2
TC
49 BIO10325
Tài nguyên di truyền Thực vật

Đây là môn tự chọn tự do trong giai đoạn chuyên ngành (sinh viên năm 3 và năm 4) gồm 1 tín chỉ lý thuyết. Khi tham gia môn này, sinh viên không thi tập trung mà điểm của môn học được tính qua hai cột điểm seminar (một cột giữa kì và một cột cuối kì). Qua môn học, sinh viên được trang bị các nội dung cần thiết để điều tra và báo cáo nguồn tài nguyên từ một loài hay nhóm thực vật đang được quan tâm. Phương pháp giảng dạy: thông qua mô hình công dụng từ các loài và nhóm thực vật đã biết. 

Ở nhóm thực vật bậc thấp, sinh viên sẽ được tìm hiểu  nguồn tài nguyên rong (tảo):

  • Công dụng của các ngành rong, 

  • Phương pháp nuôi trồng rong, 

  • Quy trình ly trích các chất từ rong. 

Ở nhóm thực vật bậc cao, các nội dung được thiết kế nhằm giúp sinh viên hiểu được, giải thích được và sử dụng được một số công dụng:

-         Thực vật cho hạt dùng trong thực phẩm

-         Thực vật cho chất resin, gôm, chất nhờn;

-        Thực vật cho chất màu, gia vị, làm thức uống có cồn, dầu thực phẩm, chất béo;

-         Thực vật cho cây ăn trái, cây ăn lá;

-         Thực vật cảnh.

Để hoàn thành tốt môn học, sinh viên cần trang bị các kiến thức về môn học sinh học đại cương, kỹ năng làm việc nhóm, phân tích tài liệu, viết và trình bày báo cáo. 

 
2
TC
50 BIO10332
Sự thích nghi ở thực vật

Đây là môn tự chọn tự do trong giai đoạn chuyên ngành (sinh viên năm 3 và năm 4). Học phần gồm 2 tín chỉ lý thuyết và 1 tín chỉ thực tập. Khi tham gia môn này, sinh viên không thi tập trung mà điểm của môn học được tính qua hai cột điểm giữa kì (phần thực hành) và cột điểm cuối kì (phần lý thuyết). 

Qua môn học này, giảng viên mong mỏi sinh viên học được cách sử dụng và điều khiển “cần câu cơm" hơn là chỉ đạt được kiến thức đơn thuần. Do vậy, sinh viên cần hiểu, giải thích được và sử dụng được các kiến thức, kỹ năng (và thái độ) đã học trong lý thuyết và thực tập để giải quyết các vấn đề thực tiễn ở quy mô nhỏ. Sinh viên được rèn luyện kĩ năng làm việc nhóm, có cơ hội khám phá năng lực cá nhân bằng một số công cụ tâm lý thích hợp và tham gia các hoạt động. Phương pháp dạy và học: sử dụng phương pháp giảng dạy STEAM nhằm giúp sinh viên phát hiện và thực hành để phát triển tố chất cá nhân; xem video về sự thích nghi ở thực vật, thảo luận nhóm, làm seminar nhóm. 

Hai tín chỉ lý thuyết được thiết kế để giúp sinh viên trang bị kiến thức và kỹ năng về các đặc điểm hình thái giúp thực vật có mạch thích nghi với: môi trường sống (vùng khô hạn, vùng lạnh, lửa rừng, rừng nhiệt đới ẩm, phụ sinh…); với các nhân tố sinh thái (nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, nước, …); các hiệu chỉnh và “tập tính" ở các dạng sống (phụ sinh, cây chịu mặn, dây leo, kí sinh, …) để thu nhận nguồn sống; tương tác hình thái giữa thực vật với thực vật và các sinh vật khác (côn trùng, chim, thú, …). Các đặc điểm chức năng ở thực vật: ý nghĩa, cách đo và cách giải thích. 

Ở 1 tín chỉ thực tập, nội dung sẽ được cập nhật từng năm. Sinh viên sẽ được hướng dẫn khảo sát và sử dụng các đặc điểm hình thái và chức năng để đánh giá khả năng thích nghi, theo dõi sự sinh trưởng (và phát triển) của thực vật có mạch (kiến trúc, sức khoẻ cây xanh, phỏng đoán các nội tổn thương dựa trên biểu đồ khoan cây); sử dụng thiết kế thí nghiệm và đo đạc các đặc điểm thích nghi ở thực vật; sử dụng phần mềm ImageJ để đo và tính toán các đặc điểm thích nghi ở thực vật có mạch.

 
3
TC
51 BIO10335
Viết và trình bày báo cáo khoa học

Môn học này là môn tự chọn tự do, trang bị cho sinh viên những kiến thức, kỹ năng và thái độ để viết và trình bày một báo cáo khoa học một cách hiệu quả. Sinh viên được học 2 nội dung chính là:

-       Phần viết: Cách viết báo cáo khoa học, tập trung vào Khoá luận và bài báo khoa học. Tìm hiểu nội dung và hình thức của bài báo cáo. Thực hành viết các phần của một bài báo, sau đó viết một bài báo cáo hoàn chỉnh.

-       Phần trình bày: Tìm tài liệu bằng Google/Google Scholar. Chọn và đọc tài liệu. Phân biệt và sử dụng đồ thị và bảng. Sử dụng thì khi viết báo cáo tiếng Anh. Sử dụng Endnote hoặc các công cụ tương đương để nhập, lưu trữ và xuất tài liệu tham khảo trên Word. Chuẩn bị slide trình bày hiệu quả. Trình bày bài báo cáo từ việc giao tiếp với người nghe, cách mở đầu và kết thúc bài thuyết trình.

Môn học này được giảng dạy bằng phương pháp kết hợp thuyết giảng, giảng dạy chủ động (động não, phân nhóm, thảo luận nhóm), xem và phân tích các video ngắn. Sinh viên không thi mà được đánh giá giữa kì, cuối kì qua các bài tập cá nhân và seminar nhóm.

Hình thức đánh giá dựa trên sự tham gia đầy đủ các buổi học (10%), bài tập tại lớp (20%), bài tập cuối kỳ (70%).

Tài liệu tham khảo:

1)    Booth, V. 1995. Communicating in science: writing and speaking, Cambridge university press.

2)    Douglass, P. 2011. Communication Through Reports, Nabu Press.

3)    Farr, A.D. 1985. Science writing for beginners, Blackwell scientific Publications.

4)    Turabian, K. L. 2007. A manual for writers of Research Papers, Theses, and Dissertations, 7th edition. The University of Chicago press.

 
2
TC
52 BIO10503
Kỹ thuật vi sinh

Là môn học trong giai đoạn chuyên ngành (tự chọn định hướng đối với chuyên ngành Vi sinh), môn học cung cấp các kiến thức cơ bản về nguyên tắc, phương pháp và kỹ thuật nghiên cứu vi sinh vật.

Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên có khả năng vận dụng các kiến thức để lý giải, chọn lựa các phương pháp nghiên cứu thích hợp cho từng đối tượng, mục tiêu, điều kiện cụ thể như

Phân biệt được các nhóm vi sinh vật chính thường gặp trong nghiên cứu vi sinh vật:

Prokaryote: vi khuẩn, xạ khuẩn, vi khuẩn lam

Eukaryote: nấm men, nấm mốc, nấm lớn, vi tảo

Các phương pháp cơ bản trong nghiên cứu vi sinh vật

Các phương pháp chuyên sâu và hiện đại trong nghiên cứu vi sinh vật

Để hoàn thành tốt môn học, sinh viên chuẩn bị các kiến thức nền về đặc điểm sinh học vi sinh vật, các kiến thức và kỹ năng về tin học và ngoại ngữ.

 
3
TC
53 BIO10506
Kỹ thuật nhân giống vô tính cây trồng

Điều kiện tiên quyết để tham gia học phần này, sinh viên cần đáp ứng được sự tích luỹ các môn sinh học đại cương, sinh hoá học, sinh lý thực vật, di truyền thực vật, sinh học phân tử. Kiến thức môn kỹ thuật nhân giống vô tính thuộc khối kiến thức chuyên ngành, với những nội dung:

-       Kỹ thuật chọn giống cây trồng, kỹ thuật nhân nhanh giống cây ăn quả, kỹ thuật nhân nhanh giống hoa kiểng, kỹ thuật lai tạo ra giống cây mới, nhân giống cây dược liệu

-       Các bước pha chế môi trường nuôi cấy mô thực vật

-       Kỹ thuật lấy mẫu và xử lý mẫu mô thực vật ban đầu

Hình thức đánh giá dựa trên sự chuyên cần (10%), bài tập tại lớp (10%), seminar (30%), thi cuối kỳ (50%). Lớp học sẽ được chia thành nhiều nhóm nhỏ phục vụ cho báo cáo thuyết trình. Sinh viên cần đi học đúng giờ và không trễ quá 10 phút. Tắt chuông và không sử dụng điện thoại trong suốt buổi học. Sinh viên phải có mặt trong tất cả các buổi seminar để cùng thảo luận với các nhóm khác.

Tài liệu tham khảo:

1)    Dương Công Kiên, 2002, Nuôi cấy mô tập I, NXB ĐHQG-HCM

2)    Dương Công Kiên, 2003, Nuôi cấy mô tập II, NXB ĐHQG-HCM

3)    Owen, H. R., T Miller R. A., 1992, An examination and correction of plant tissue culture basal medium for mulations, Plant cell tissue T organ culture.

4)    Reinert, J. T Yeoman M. M (Eds), 1982, Plant cell and tissue culture: A laboratory manuel, New York: Springer-verlag

5)    Robert H. Smith, 2000, Plant tissue culture: technique and Experiment, New York: Academic press, 2006

 
2
TC
54 BIO10507
Kỹ thuật trồng nấm và chế biến

Đây là một môn học trong giai đoạn chuyên ngành trang bị cho sinh viên những kiến thức sinh lý cơ bản của các loại nấm khác nhau và các kỹ thuật chính trong nuôi trồng nấm giúp sinh viên có thể vận dụng để tham gia sản xuất và tư vấn các vấn đề thực tế tại các cơ sở nuôi trồng - sản xuất nấm sau khi hoàn thành môn học.

Nội dung chính của môn học liên quan đến các vấn đề:

 Các kỹ thuật cơ bản khi trồng nấm

Các hiện tượng sinh lý cơ bản ở nấm trồng

Các nguyên nhân chính gây bệnh trên nấm

Các căn cứ lựa chọn được mô hình cơ sở sản xuất nấm phù hợp

 
2
TC
55 BIO10602
Kĩ thuật di truyền

Môn học cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản và cái nhìn tổng quát về các kỹ thuật trong Di truyền - Sinh học phân tử. Nội dung môn học đề cập đến các vấn đề cơ bản của mỗi kỹ thuật: nguyên lý, các bước thực nghiệm chính và ý nghĩa của các bước này, cách nhận định kết quả và một số ứng dụng. Nhóm các kỹ thuật này gồm:

Các phương pháp tách chiết nucleic acid

Các phương pháp định tính và định lượng nucleic acid

Lai phân tử

PCR và các phương pháp khuếch đại DNA

Tạo dòng phân tử

Giải trình tự

Biến đổi và chuyển vật liệu di truyền

Để học tốt môn học này, sinh viên cần nắm rõ các kỹ thuật, có khả năng vận dụng và phối hợp các kỹ thuật để giải quyết một vấn đề trong nghiên cứu, trên thực tế. Sinh viên có thể rèn luyện khả năng này thông qua việc làm các bài tập nhóm sau mỗi buổi học. 

3
TC
56 BIO10603
Chọn giống cây trồng

Để tham gia môn học này, trước tiên sinh viên cần tích lũy kiến thức từ môn Sinh lý thực vật và Di truyền học. Môn Chọn giống cây trồng thuộc khối kiến thức chuyên ngành, cung cấp cho sinh viên những hiểu biết về:

-       Khái niệm và vai trò của giống cây trồng, cơ sở di truyền của chọn giống.

-       Các phương pháp đánh giá thu thập vật liệu khởi đầu, nhập nội giống cây trồng

-       Nguyên lý và phương pháp chọn tạo giống cây trồng đối với các nhóm cây trồng (sinh sản vô tính, tự thụ, giao phấn).

    Phương pháp khảo nghiệm giống, đánh giá và sản xuất giống.

Hình thức đánh giá dựa trên bài tập tại lớp (10%), bài tập về nhà (20%), seminar (30%), thi cuối kỳ (40%). Sinh viên cần tham dự buổi học tối thiểu 75% và tham gia thảo luận, đặt câu hỏi. Lớp học sẽ được chia thành nhiều nhóm nhỏ để thuyết trình.

Tài liệu tham khảo:

1)    Giáo trình chọn giống cây trồng (Vũ Đình Hoà và cộng sự, 2005, NXB Nông nghiệp)

2)    Giáo trình chọn giống cây trồng (Luyện Hữu Chỉ và cộng sự, 1999, NXB Nông nghiệp)

3)    Giáo trình chọn giống cây trồng (Nguyễn Văn Hiển, 2000, NXB Giáo dục)

4)    Fundamentals of plant breeding and hybrid seed production (Agrawl R. L, 1998, ebook)

 
3
TC
57 BIO10604
Cơ sở di truyền chọn giống thực vật

Chọn giống cây trồng đóng vai trò quan trọng trong ngành nông nghiệp và giải quyết các vấn đề lương thực toàn cầu. Những hiểu biết về di truyền phân tử giúp chọn giống thực vật được cách mạng hóa và đạt được nhiều thành công to lớn. Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về  

Toán thông kê trong chọn giống thực vật

Cơ sở di truyền để phân tích tính trạng nông học như xây dựng bản đồ di truyền và phát triển DNA marker.

Sử phần mềm để lập bản đồ QTL, thiết kế chương trình chọn giống dựa trên marker phân tử. 

Gây đột biến và sàng lọc đột biến bằng những công cụ phân tử. 

Vânj dụng kiến thức phân tử để xây dựng quy trình chuyển gen vào thực vật. 

 

Đây là môn học tự chọn định hướng cho sinh viên chuyên ngành di truyền học.

Tài liệu tham khảo: 

Giáo trình:

1. Current Technologies in Plant Molecular Breeding, Hee-Jong   Koh, 2015,

Tài liệu tham khảo

1. Plant Biotechnology  and genetics, C. Neal Stewart, Jr, 2016.

2. Advances in Plant Breeding Strategies: Breeding, Biotechnology and Molecular Tools, Jameel   M.   Al-Khayri, 2015.

 
3
TC
58 BIO10502
Di truyền vi sinh vật

Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức tổng quát về các đặc điểm về di truyền học phân tử trên đối tượng vi sinh vật đặc biệt là vi khuẩn và một vài vài ứng dụng trong thực tế.

Nội dung chính của môn học bao gồm: 

Các đặc điểm di truyền học của vi sinh vật 

Đặc điểm tổ chức của một nhiễm sắc thể ở vi sinh vật

Quá trình sao chép và phân chia tế bào ở vi khuẩn

Sự tái tổ hợp, sửa chữa DNA và ứng dụng 

Điều hòa sự biểu hiện gen ở vi sinh vật và ứng dụng

Một số kỹ thuật tái tổ hợp DNA chính trên vi sinh vật và ứng dụng  

Trong quá trình học, bên cạnh các bài giảng bằng tiếng Việt, còn có thể có một số bài giảng bằng tiếng Anh (có hỗ trợ phiên dịch) để giúp sinh viên cập nhật kiến thức và các từ vựng tiếng Anh chuyên ngành. Môn học được đánh giá bằng seminar cá nhân và phần thi vấn đáp ngắn vào cuối học kỳ. Để hoàn thành tốt môn học, sinh viên cần trang bị các kiến thức cơ bản về sinh học phân tử và vi sinh vật học trong giai đoạn cơ sở ngành.

Tài liệu tham khảo:

Các slide bài giảng với các thông tin được cập nhật từ các bài báo khoa học.

Larry R. Snyder, Joseph E. Peters, Tina M. Henkin, Wendy Champness, Molecular Genetics of Bacteria, 4th Edition, ISBN: 978-1-555-81627-8, 728 Pages, 2013.

 
3
TC
59 BTE10028
Sinh học thực vật

Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về nguồn gốc, hình thái, chức năng, sinh trưởng cũng như mối tương tác giữa thực vật với các điều kiện khác nhau của môi trường. Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên sẽ nắm vững những nội dung trọng tâm sau:

Trình bày được các khái niệm cơ bản về các đặc điểm hình thái, cũng như chức năng của thực vật

Hiểu được các cơ chế của quá trình hô hấp, quang hợp

Mô tả được các quá trình sinh trưởng sơ cấp và thứ cấp

Biết được các tín hiệu và quá trình đáp ứng của thực vật với các điều kiện khác nhau của môi trường

Nắm được các kỹ thuật nhân giống và nuôi cấy mô thực vật ứng dụng trong công nghệ sinh học thực vật

Môn học được đánh giá thông qua điểm kiểm tra trên lớp và điểm thi cuối kỳ. Do đó, để học tốt môn này sinh viên cần tập trung chú ý nghe thầy cô giảng bài và rèn luyện cách ghi chép bài cẩn thận, cũng như cần ôn lại bài cũ trước khi đến lớp để hoàn thành bài kiểm tra tốt nhất.

 
2
TC
60 BIO10013
Thực tập Tài nguyên đa dạng sinh học

Môn học được thực hiện ngoài thiên nhiên. Môn học tập trung vào việc khám phá thế giới tự nhiên và các khái niệm căn bản về Tài nguyên Đa dạng Sinh học và các dịch vụ cung ứng, hỗ trợ, điều hòa và văn hóa đem lại. Sinh viên được ra khỏi sự giới hạn của phòng học đưa vào nơi mà các bạn có thể quan sát thế giới tự nhiên trong một cách nhìn khác. Đối với nhiều sinh viên, đây sẽ là cơ hội đầu tiên các bạn sử dụng giác quan cảm nhận để trải nghiệm sự phong phú của thiên nhiên. Sinh viên học qua việc tham quan, tìm hiểu, kiểm tra các ý tưởng và nhận xét các kết quả đạt được. Với hướng dẫn của giảng viên, sinh viên được trao quyền chủ động và chịu trách nhiệm cho việc học của mình. Sinh viên được khuyến khích xây dựng và giải thích ý nghĩa của riêng mình về những khám phá. Khi đi thực tập, bên cạnh có thêm được ngoài những hiểu biết về tài nguyên động thực vật, sinh thái học, môi trường, các bạn còn được rèn luyện kỹ năng quan sát, ghi nhận, hình thành tình yêu và ý thức bảo vệ thiên nhiên. Cuối cùng, chuyến đi thực tập sẽ tạo mối quan hệ tốt đẹp giữa các sinh viên với nhau đồng thời nâng cao kỹ năng làm việc nhóm trong nghiên cứu tài nguyên đa dạng sinh học.

 
2
TC
61 BTE10024
TT hóa học cho CNSH

Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng liên quan đến việc tách chiết và thu nhận các cao chiết và các hợp chất tự nhiên, và chưng cất thu nhận tinh dầu từ thực vật. Khảo sát hoạt tính sinh học của các tinh dầu, các cao chiết và các hợp chất thu được. Ngoài ra, sinh viên còn có thể tư duy kiến thức môn học từ giáo trình và từ thực hành vào thực tập chuyên ngành, khóa luận tốt nghiệp và vào các lĩnh vực khác nhau trong đời sống.

Sau khi hoàn tất môn học, sinh viên sẽ nắm vững những nội dung trọng tâm như sau:

- Hiểu được các phương pháp tách chiết và thu nhận các chế phẩm từ thực vật.

- Biết được các phương pháp thử nghiệm hoạt tính sinh học của những hợp chất tự nhiên

- Biết được quy trình làm ra một sản phẩm chứa hợp chất tự nhiên.

Do thời gian học kéo dài và nhiều bước thí nghiệm trong mỗi buổi thực hành, nên sinh viên cần chuẩn bị trước nội dung bài học và tham gia buổi học lý thuyết thực hành để hiểu rõ hơn vấn đề. Ngoài ra, trong quá trình làm thí nghiệm, sinh viên cần rèn luyện kỹ năng ghi chép hiệu quả để viết bài báo cáo sau này.

 
1
TC
62 BTE10023
Tham quan thực tế

Môn học giúp sinh viên có cái nhìn thực tế về ngành học thông qua các chuyến đi tham quan thực tế ở các cơ sở nghiên cứu, sản xuất thuộc lĩnh vực công nghiệp và nông nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận. Tại đây, sinh viên sẽ được các kỹ sư, công nhân có kinh nhiều nghiệm truyền đạt những kiến thức thực tế bổ ích trong nghiên cứu và sản xuất giúp sinh viên có cái nhìn rõ hơn để lựa chọn chuyên ngành cũng như cần thiết cho công việc tương lai sau khi tốt nghiệp. Chuyến tham quan cũng giúp sinh viên gắn kết với nhau, mở lòng, tự tin hơn trong giao tiếp khi cùng nhau tham gia làm việc nhóm, đồng thời cũng giúp sinh viên mở rộng mối quan hệ với doanh nghiệp bên ngoài.

Các cơ sở tham quan dự kiến: 

Gần TpHCM: công ty Ajinomoto Việt Nam (Biên Hòa, Long Thành - Đồng Nai), công ty TNHH Yakult Việt Nam (Bình Dương), Khu Nông nghiệp Công nghệ cao (Củ Chi - TpHCM), ………..

Xa TpHCM: công ty TNHH DalatHasfarm (Đà Lạt - Lâm Đồng), Công ty sản xuất Đông trùng Hạ thảo (Đà Lạt - Lâm Đồng), Trang trại sản xuất rau sạch (Đà Lạt - Lâm Đồng), Nông trường trồng và sản xuất trà (Đà Lạt - Lâm Đồng), Nhà máy sản xuất rượu bia (Ninh Thuận), Trang trại trồng nho (Ninh Thuận), Trung tâm nghiên cứu nuôi trồng thủy sản (Ninh Thuận), ……….

Sau khi hoàn thành chuyến tham quan, sinh viên sẽ thực hiện một bài báo cáo liên quan đến chuyến tham quan để đánh giá môn học.

 
2
TC
63 BTE10020
Thiết kế thí nghiệm sinh học và hướng dẫn báo cáo khoa học

Môn học giúp sinh viên có thêm những kiến thức và kỹ năng trong việc xây dựng đề cương nghiên cứu, thiết kế, đánh giá kết quả thí nghiệm cũng như là cách thức trình bày bài báo cáo khoa học. Sau khi hoàn tất khóa học, sinh viên được yêu cầu nắm vững những nội dung trong tâm như: Phương pháp xác định vấn đề nghiên cứu, kiểm định giả thiết, thiết kế thí nghiệm và tổng hợp khoa học dữ liệu; Trình bày một báo cáo khoa học

Sinh viên được đánh giá kiến thức thông qua bài tập tích luỹ và điểm thi cuối kỳ.

 
2
TC
64 BTE10021
Chuyển giao công nghệ và sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực CNSH

Môn học cung cấp cho sinh viên những khái niệm tổng quan về tài sản trí tuệ, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ và chuyển giao công nghệ để có thể ứng dụng vào công việc liên quan đến ngành SH-CNSH sau này. Các nội dung trọng tâm cần hiểu rõ như sau:

- Tóm tắt được những kiến thức cơ bản về tài sản trí tuệ và quyền sở hữu trí tuệ (đối tượng được bảo hộ, quyền tác giả,…)

- Biết được cách tra cứu thông tin sáng chế

- Nắm được một số vấn đề quản lý công nghệ, chuyển giao công nghệ và đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ

Sinh viên được kiểm tra kiến thức và kỹ năng thông qua bài báo cáo seminar và điểm thi cuối kỳ.

 
2
TC
Tổng cộng 147
THÔNG TIN GIỚI THIỆU MÔN HỌC
Thông tin giới thiệu môn học
STT Mã HP Tên học phần Số TC BB/TC
1
Thông tin giới thiệu môn học
0
BB
Tổng cộng 0
Chương trình ngành CNSH
  • (028) 38 355 273
  • (028) 38 355 273
  • (028) 38 355 273